Cách Sử Dụng Cấu Trúc "hardly" Trong Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh nhiều bạn nhầm tưởng hardly là trạng từ của hard. Nhưng điều này hoàn toàn sai lầm, không giống như một số tính từ thông dụng khác, thể trạng từ của Hard cũng chính là Hard. Trong đó, trạng từ “Hard” có nghĩa là khó khăn, còn “Hardly” cũng là một trạng từ có nghĩa là “khi” hoặc là “hầu như không”.

Vậy cấu trúc “hardly” có gì đặc biệt và được sử dụng như nào? Hãy cùng vuihoctienganh.vn tìm hiểu bài viết dưới đây về vị trí, cách dùng và các dạng cấu trúc của hardly nhé.

cách sử dụng hardly

Vị trí Hardly trong Tiếng Anh

  1. Vị trí Hardly trong Tiếng Anh
  2. Kết hợp hardly với any, ever, at all
  3. Cấu trúc hardly đi với danh từ/ tính từ.
  4. Cấu trúc đảo ngữ với hardly
  5. Phân biệt hard với hardly
  6. Bài tập vận dụng:
    1. Bài tập 1. Viết lại câu
    2. Bài tập 2: Chọn hard/ hardly điền vào chỗ trống:

Trong câu, Hardly thường có các vị trí khác nhau như sau:

  • Hardly có vị trí đứng ở đầu câu với vai trò một trạng từ.

Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.

  • Hardly đứng ở giữa câu sau chủ ngữ và động từ chính.

John hardly remembers the accident that took his sister’s life.

  • Hardly cũng có thể có vị trí ở cuối câu.

>>> Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc “need” trong tiếng anh

Kết hợp hardly với any, ever, at all

Chúng ta thường sử dụng hardly trước các từ: any, anyone, anybody, anything và ever  trong mệnh đề phủ định.Nhưng chú ý rằng Hardly không đứng trong câu phủ định vì chính nó đã mang nghĩa phủ định, không thể đứng trước: no, none, no one, nobody, nothing hay never:

Ví dụ:

  • We hardly ever go to the cinema these days.

(Dạo này chúng tôi hầu như không đi xem phim ở rạp.)

  • She hardly ever sings anymore.

(Cô ấy hầu như không bao giờ hát)

  • There’s hardly any petrol left in the motorcycle – we need to go to gas station

(Hầu như chẳng còn chút xăng nào trong xe máy- chúng ta cần phải đến trạm xăng)

  • He speaks hardly any French.

(Anh ta không nói được tiếng Pháp)

  • He can hardly see at all without glasses

(Anh ấy khó có thể nhìn thấy mọi thứ mà không có kính)

  • She can hardly read at all

(Cô ấy hầu như không thể đọc được tất cả)

Cấu trúc hardly đi với danh từ/ tính từ.

Hardly là một trạng từ do đó có thể kết hợp với danh từ và tính từ để bổ nghĩa cho chúng

Ví dụ:

  • There are hardly any new features in that software.

(Hầu như không có tính năng mới nào trong phần mềm đó)

  • It’s hardly surprising that Leeds, England’s third largest city, is now fast becoming a very popular UK holiday destination.

(Thật khó để ngạc nhiên khi thành phố lớn thứ ba của thành phố Leeds, Anh, hiện đang nhanh chóng trở thành một điểm đến trong kỳ nghỉ rất phổ biến ở Anh.)

>>> Xem thêm: Cấu trúc regret; so sánh regret, remember, forget

Cấu trúc đảo ngữ với hardly

Cấu trúc đảo ngữ với hardly là cấu trúc phổ biến trong các dạng bài tập viết lại câu, vì vậy rất quan trọng, các bạn nên tìm hiểu kỹ nhé.

Hardly + had + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn)…

= No sooner had + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn)…

(Ngay sau khi…thì…)

Ví dụ:

  • Hardly had I arrived home when the telephone rang

= No sooner had I arrived home than the telephone rang

(Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại rung.)

  •  Hardly had he been appointed the captain of the team when he had to face the problems.

= No sooner had he been appointed the captain of the team than he had to face the problems.

(Ngay sau khi anh ấy đã được bổ nhiệm làm đội trưởng của đội thì anh ấy phải đối mặt với những vấn đề)

  • Hardly had I closed my eyes when the telephone rang.

= No sooner had I closed my eyes than the telephone rang.

(Ngay khi tôi vừa nhắm mắt thì điện thoại reo.)

Phân biệt hard với hardly

Có rất nhiều bạn nhầm lẫn cách sử dụng của hai từ “hard” và “hardly”. Vì vậy hãy cùng chúng tôi đi phân biệt rõ ràng hai cấu trúc này.

Hard là một tính từ hoặc trạng từ với nghĩa khó, cứng rắn, khắc nghiệt, hết sức cố gắng, thường đứng sau động từ. Hardly là trạng từ nghĩa là hầu như không, hiếm khi, thường đứng trước động từ.

Ví dụ:

  • Many people have worked hard all their lives.

(Nhiều người đã làm việc cực nhọc suốt cả cuộc đời.)

  • The instructions are printed so small I can hardly read them.

(Các hướng dẫn được in quá nhỏ tôi khó có thể đọc chúng.)

phân biệt hard với hardly

Bài tập vận dụng:

Sau khi các bạn đã tìm hiểu và hiểu rõ các kiến thức mà chúng tôi chia sẻ ở trên về hardly, thì hãy vận dụng ngay để luyện tập các dạng bài tập dưới đây. Các dạng bài tập này rất thường hay xuất hiện với cấu trúc hardly. Chúc các bạn làm bài tốt.

Bài tập 1. Viết lại câu

He had hardly left the office when the telephone rang.

=> No sooner __________________________________________________

I had only just put the phone down when the boss rang back.

=> Hardly __________________________________________________

No sooner had I shut the door than I realised I’d left my keys inside.

=> Hardly __________________________________________________

The couple had no sooner arrived than the priest started the ceremony.

=> No sooner __________________________________________________

Hardly had I finished the meal when I started feeling hungry again.

=> No sooner __________________________________________________

I had hardly left my house when it began to rain.

=> Hardly __________________________________________________

Hardly had I fallen asleep when the neighbour’s dog started barking.

=> No sooner__________________________________________________

Hardly had she put up her umbrella when the rain becam down in torrents.

=> No sooner__________________________________________________

Bài tập 2: Chọn hard/ hardly điền vào chỗ trống:

She works so________

It was a bit boring because ____ anybody came to the party.

She ____ ever drinks; maybe twice a year.

She has ____ said a word all day.

She failed because the exam was too ____ for her.

She has ____ any free time since she started her new job.

He finds learning languages very ____.

I’ve made ____ any progress on my course.

He gave me a really ____ time because he didn’t like me much.

>>> Xem thêm: Cách dùng và cấu trúc “the more” trong tiếng anh

Trên đây là tổng hợp toàn bộ các kiến thức về hardly và các bài tập vận dụng phổ biến, hy vọng với những điều mà chúng tôi chia sẻ các bạn có thể học tiếng anh tốt hơn và luôn giành điểm cao trong các kỳ thi tiếng anh.

Chúc các bạn thành công!

Từ khóa » Cách Dùng Hardly Ever