Cách Sử Dụng Chữ “了” Trong Tiếng Trung
Chữ “了” trong tiếng Trung là một trong những chữ hán có cách sử dụng phong phú nhất và thường xuyên bị dùng sai, hiểu sai. Chính vì lẽ đó, hôm nay Hoa Văn SaigonHSK sẽ cùng các bạn tìm hiểu về một trong những chữ hán có cách dùng rắc rối nhất này nhé.
1) Trợ từ ngữ khí “了”: Khi làm trợ từ ngữ khí, “了” được đặt ở cuối câu để biểu thị ngữ khí khẳng định, khẳng định tình huống được nêu đã có sự thay đổi. Vd: 我感冒。/wǒ gǎnmào/ Tôi bị cảm 我感冒了。/wǒ gǎnmàole/ Tôi bị cảm rồi (trước đó tôi chưa bị cảm)
Vd: 现在八点十分。/xiànzài bā diǎn shí fēn./ Bây giờ 8h10.
现在八点十分了。/Xiànzài bā diǎn shí fēn le/ Bây giờ 8h10 rồi (Trước đó chưa tới 8h10)
Ngoài ra, “了” làm trợ từ ngữ khí còn biểu thị hành động được nêu đã xảy ra. Vd: 他出去了。/tā chūqùle./ Anh ấy đi ra ngoài rồi. (Hành động đi ra ngoài đã xảy ra)
我吃饭了。 /Wǒ chīfànle./ Tôi ăn cơm rồi. (Hành động ăn cơm đã xảy ra)
Trong trường hợp này, khi muốn phủ định hành động đươc nêu chưa xảy ra, ta dùng phó từ “没” và lược bỏ “了” ở cuối câu. Vd: 他出去了。=> 他没出去。 /tā chūqùle. Tā méi chūqù./ Anh ấy chưa đi ra ngoài.
我吃饭了。 => 我没吃饭。 /Wǒ chīfànle. Wǒ méi chīfàn./ Tôi chưa ăn cơm.
Dạng nghi vấn ta thêm “了吗” hay “了没有”vào cuối câu: Vd: 他出去了。=> 他出去了吗?/Tā chūqùle. Tā chūqù le ma?/ Anh ấy đi ra ngoài chưa? 我吃饭了。 你吃饭了没有?/Wǒ chīfànle. Nǐ chīfàn le méiyǒu?/ Bạn ăn cơm chưa?
2) Trợ từ động thái “了”:
Ngoài làm trợ từ ngữ khí ra, “了” còn có thể đặt sau động từ để làm trợ từ động thái chỉ hành động đã hoàn thành. Vd: 我吃了一个苹果。/Wǒ chīle yígè píngguǒ./ Tôi đã ăn 1 quả táo. 我买了三件衣服。/Wǒ mǎile sān jiàn yīfú/ Tôi đã mua ba bộ quần áo.
Khi muốn biểu thị phủ định, ta dùng phó từ phủ định “没” và lược bỏ thành phần số lượng trong câu. Vd: 我吃了一个苹果。 /wǒ chīle yīgè píngguǒ./ Tôi đã ăn 1 quả táo. 我没吃苹果。/ Wǒ méi chī píngguǒ./ Tôi không có ăn táo. 我买了三件衣服。/Wǒ mǎile sān jiàn yīfú./ Tôi đã mua 3 bộ quần áo. 我没买衣服。/Wǒ méi mǎi yīfú./ Tôi không có mua quần áo.
Khi biểu thị nghi vấn, ta cũng dùng “” hay “” ở cuối câu. Vd: 我吃了一个苹果。/Wǒ chīle yīgè píngguǒ./ 你吃苹果了吗?/Nǐ chī píngguǒle ma?/ 我买了三件衣服。/Wǒ mǎile sān jiàn yīfú./ 你买衣服了没有?/Nǐ mǎi yīfúle méiyǒu?/
3) Khi trong câu có bổ ngữ thời lượng: – Nếu chỉ có trợ từ động thái “了” biểu thị hành động đã xảy ra và đã chấm dứt. Vd: 我看了三个小时电视。/Wǒ kànle sān gè xiǎoshí diànshì./ Tôi xem ti vi 3 tiếng đồng hồ và hiện tại đã hết xem.
– Nếu trong câu có cả trợ từ ngữ khí “了” và trợ từ động thái “了” thì biểu thị hành động đã xảy ra và vẫn chưa kết thúc. Vd: 我看了三个小时电视了。/Wǒ kànle sān gè xiǎoshí diànshìle/ Tôi đã xem ti vi 3 tiếng đồng hồ và vẫn còn đang xem.
Tags: tiếng trung trợ từChia sẻ:Từ khóa » Chữ Là Trong Tiếng Trung
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung | Phương Pháp Học Hiệu Quả 2022
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc Cho Người Mới Bắt đầu Học
-
Chữ Số Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Phải Biết - SHZ
-
Chữ Trung Quốc: 500 Chữ Hán Cơ Bản Trong Tiếng Trung Cần Học
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full Cho Người Mới Bắt đầu | THANHMAIHSK
-
CÂU CHỮ "SHÌ" THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Hiện Tại - Wiktionary Tiếng Việt
-
Sự Khác Biệt Giữa Khẩu Ngữ Và Văn Viết Tiếng Trung - Du Học - Qtedu
-
[Hệ Thống] Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Dành Cho Người Mới Học
-
Bài 1: Bảng Chữ Cái Trong Tiếng Trung