Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have - Dịch Thuật ADI

Cách sử dụng Could have, should have, would have

Could have, should have, would have là cách giả định về sự việc ở quá khứ

A. Could have + past participle1: Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: ví dụ: trong cuộc tán gẫu về trận đấu bóng đá đêm qua. bạn có thể nói tôi có thể thức xem nhưng lại đi ngủ sớm.
  • I could have stayed up late to watch that game (the football game), but I decided to go to bed early.
  • Tôi có thể thức khuya hơn để xem trận đấu bóng đó, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm
  • They could have won the race, but they didn't try hard enough.
  • Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
  • He could have studied harder, but he was too lazy and that's why he failed the exam.
Couldn't have + past participle cách dùng này ngược lại với cách dùng trên nhé. Khi dùng câu này bạn sẽ cho người đọc, người nghe biết rằng, tôi không thể làm được gì mặc dù tôi rất muốn làm điều đó.
  • I couldn't have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= Bạn bị kẹt xe, bạn không thể đến sớm hơn).
  • He couldn't have passed the exam, even if he had studied harder. It's a really, really difficult exam.
2: Chúng ta cũng có thể dùng could have + past participle để đoán về sự việc đã xảy ra ở quá khứ. trong trường hợp này chúng ta không thể biết rằng điều chúng ta nói có đúng hay không. chỉ là đưa ra quan điểm cá nhân.Ví dụ: Bạn tổ chức tiệc 6 giờ tối ngày Chủ nhật mời bạn bè đến chung vui. Đến giờ khai tiệc mà John chưa đến. bạn hỏi: Why is John late? và sẽ có các câu trả lời như sau:
  • He could have got stuck in traffic.
  • Anh ấy có thể bị kẹt xe
  • He could have forgotten that we were meeting today.
  • Anh ấy có thể quên
  • He could have overslept.
  • Anh ấy có thể ngủ quên
Trường hợp này chúng ta có thể dùng might have + past participle mà không khác về ý nghĩa:
  • He might have got stuck in traffic.
  • He might have forgotten that we were meeting today.
  • He might have got stuck in traffic.
B. Should have + past participle1: Should have + past participle Khi bạn muốn khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm.Shouldn't have + past participle Cấu trúc này có nghĩa đó không phải là ý hay nhưng dẫu sao thì bạn đã thực hiện rồi.
  • I should have studied harder! (= Tôi không chăm chỉ học và rồi tôi bị trượt kỳ thi. bây giờ tôi hối hận về điều đó.)
  • I should have gone to bed early (= TÔi không đi ngủ sớm nên giờ tôi bị mệt).
  • I shouldn't have eaten so much cake! (= Tôi đã ăn quá nhiều bánh và giờ đây tôi bị mệt)
  • You should have called me when you arrived (= Lẽ ra em nên gọi cho anh khi em đến nơi nhưng em không làm, điều này làm anh lo lắng).
  • John should have left early, then he wouldn't have missed the plane (= Nhưng anh chàng này không khởi hành sớm nên bị nhỡ tàu).
2: Cách dùng khác của should have + past participle: Ví dụ, bạn hẹn bạn của mình 7 giờ có mặt tại quán cà phê, nhà của người bạn đó cách quán cà phê khoảng 15 phút, đúng 6h45 người bạn đó nhắn tin là đã bắt đầu đi. đến 7h, tại quán cà phê, bạn không thấy người bạn đó đên, trong điều kiện bình thường thì người bạn đó phải đến nơi rồi, bạn có thể dùng should have + past participle + by now để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.
  • His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
  • John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
C. Would have + past participle1: Sử dụng Would have + past participle như là một phần của câu điều kiện loại 3.
  • If I had had enough money, I would have bought a car (Nhưng thực tế tôi không có đủ tiền, và tôi cũng không mua ô tô).
2: Chúng ta cũng có thể dùng would have + past participle để nói về những điều bạn muốn làm nhưng bạn không làm. Cách dùng này rất giống với câu điều kiện loại 3 nhưng ta không cần mệnh đề if đi kèm.
  • I would have gone to the party, but I was really busy.(= Tôi muốn đên dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn't been so busy, I would have gone to the party.)
  • I would have called you, but I didn't know your number.(= Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết só, vì thế tôi không gọi)
  • A: Nobody volunteered to help us with the fairB: I would have helped you. I didn't know you needed help.(= Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện như sau: If I had known that you needed help, I would have helped you.)

TIN LIÊN QUAN HỌC TIẾNG ANH

Phương pháp học tiếng anh hiệu quả

Phương pháp học tiếng anh hiệu quả

Học tiếng anh hiệu quả là học có tần suất, thói quen, khi tần suất học càng dày thì mức độ ghi nhớ và thành thạo sẽ được nâng cao

Bài tập sử dụng đảo ngữ để biến đổi câu

Bài tập sử dụng đảo ngữ để biến đổi câu

Biến đổi câu là phần không thể thiếu trong các đề thi tiếng anh, bài tập này giúp củng cố cách biến đổi câu bằng phương pháp đảo ngữ

Các dạng đảo ngữ trong tiếng anh

Các dạng đảo ngữ trong tiếng anh

Đảo ngữ là cách thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ, thông thường là động từ sẽ được đưa lên phía trước chủ ngữ

Câu cầu khiến causative with get

Câu cầu khiến causative with get

Chúng ta sử dụng cấu trúc cầu kiến của động từ GET để diễn tả một việc gì đó được làm bởi người thứ 3 hoặc chúng ta yêu cầu ai đó làm một việc gì.

Luyện tập kỹ năng phân tích từ loại, cấu trúc câu- Bài 3

Luyện tập kỹ năng phân tích từ loại, cấu trúc câu- Bài 3

Bài tập luyện tập kỹ năng phân tích từ loại, cấu trúc câu tiếng anh để chọn từ thích hợp điền vào ô trống.

Cách sử dụng Could have, should have, would have

Cách sử dụng Could have, should have, would have

Could have, should have, would have là cách giả định về sự việc ở quá khứ

Động từ theo sau là một Gerund

Động từ theo sau là một Gerund

Có một số động từ có thể theo sau là một danh động từ động từ nguyên mẫu có TO tùy theo động từ mà nghĩa của mỗi cách dùng có thể giống nhau, hoặc khác nhau

Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng anh

Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng anh

Có 3 loại câu điều kiện cơ bản là câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3

Vị trí của trạng từ trong câu tiếng anh

Vị trí của trạng từ trong câu tiếng anh

Trạng từ là từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ, giới từ và bổ nghĩa cho một trạng từ khác làm cho câu văn, câu nói của chúng ta trở nên rõ ràng hơn, cụ thể hơn.

Cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh

Cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh

Trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, giới từ, liên từ và nó bổ nghĩa cho các trạng từ khác.

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có 2 dạng sau: "will be doing " và "be going to be doing." 2 dạng của thì tương lai tiếp diễn này có thể sử dụng thay thế cho nhau

Cách sử dụng câu tường thuật

Cách sử dụng câu tường thuật

Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói trực tiếp giữa 2 người cho người thứ 3 nghe. Vì thế, Khi chuyển từ thể trực tiếp sang gián tiếp hoặc ngược lại

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn đối với quyết định mang tính tức thời, để tiên đoán tình huống trong tương lai.

Cách sử dụng thì tương lai gần

Cách sử dụng thì tương lai gần

"Be going to" Diễn tả việc gì đó được thực hiện đã nằm trong kế hoạch từ trước. Nó cũng được dùng khi mình có ý định thực hiện trong tương lại. Nên nhớ, đây chỉ là dự định, kế hoạch, không quan trọng kế hoạch đó có thực tế hay không.

Bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài tập luyện tập thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đề cập đến sự kiện có tính liên tục sẽ được hoàn tất ở một điểm thời gian trong tương lai

Tổng hợp cách chia động từ các thì trong tiếng anh

Tổng hợp cách chia động từ các thì trong tiếng anh

Mẹo chia động từ đúng với thì trong tiếng anh thật đơn giản, Thứ nhất là cấu trúc của thì sau đó là chủ ngữ, thứ 3 tùy theo loại động từ mà ta có cách ứng phó

Cách sử dụng thể bàng thái (Subjunctive) trong tiếng anh

Cách sử dụng thể bàng thái (Subjunctive) trong tiếng anh

Thể bàn thái (The subjunctive) là dạng hiếm ở tiếng anh

Cách dùng các động từ need, be, get, dare

Cách dùng các động từ need, be, get, dare

các động từ need, be, get, dare rất đặc biệt vì nó có khả năng hoạt động như là một động từ bình thường ngoài ra nó còn tự thành lập câu hỏi hoặc phủ định

Cách sử dụng Advised -Allow

Cách sử dụng Advised -Allow

Nếu như các động từ STOP, TRY, FORGET và REMEMBER có nghĩa khác nhau khi động từ theo sau nó là V-ING hoặc TO-INFINITVE,

Cách sử dụng Advised -Allow

Cách sử dụng Advised -Allow

Nếu như các động từ STOP, TRY, FORGET và REMEMBER có nghĩa khác nhau khi động từ theo sau nó là V-ING hoặc TO-INFINITVE,

cách dùng STOP, TRY, FORGET, REMEMBER

cách dùng STOP, TRY, FORGET, REMEMBER

Sự khác biệt giữa thể V-ing và To infinitive của các động từ theo sau “Stop”, “Try”, “Forget”, “Remember”.

Sử dụng động từ chỉ nhận thức trong tiếng anh

Sử dụng động từ chỉ nhận thức trong tiếng anh

Sử dụng động từ chỉ nhận thức trong tiếng anh

Sử dụng động từ chỉ nhận thức trong tiếng anh

cách dùng STOP, TRY, FORGET, REMEMBER

cách dùng STOP, TRY, FORGET, REMEMBER

Sự khác biệt giữa thể V-ing và To infinitive của các động từ theo sau “Stop”, “Try”, “Forget”, “Remember”.

Cách thêm đuôi ING cho động từ

Cách thêm đuôi ING cho động từ

Thêm đuôi ING cho động từ thường gặp phổ biến ở các thì tiếp diễn và các danh động động từ (Gerund).

Cách sử dụng Could have, should have, would have

Cách sử dụng Could have, should have, would have

Could have, should have, would have là cách giả định về sự việc ở quá khứ

Cách dùng của Would like

Cách dùng của Would like

Cụm từ would like có nghĩa là mong muốn và có cách dùng giống với động từ Want, tuy nhiên Would like mang tính lịch sự hơn.

Cách dùng Giới từ với các từ chỉ thời gian

Cách dùng Giới từ với các từ chỉ thời gian

Trong tiếng anh, các giới từ như ON, AT, IN thường dùng để xác định thời gian cho câu, mặc dù trong một số trường hợp khác, chúng được dùng để chỉ nơi chốn.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập ôn lại cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành trong các trường hợp cụ thể

Cách biến đổi câu trong tiếng anh

Cách biến đổi câu trong tiếng anh

Biến đổi câu là cách viết lại câu mới với nghĩa tương đương với câu đã cho. ví như chuyển đổi câu ở thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn và ngược lại. Biến đổi câu là cách viết lại câu mới với nghĩa tương đương với câu đã cho.

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ

Các danh từ vừa là số ít và số nhiều

Các danh từ vừa là số ít và số nhiều

Trong tiếng anh, có những danh từ có thể vừa là countable vừa là uncountable tùy thuộc vào văn cảnh cụ thể

Phrasal Verbs of Look

Phrasal Verbs of Look

Động từ Look có nghĩa là nhìn, ngắm, tuy nhiến khi nó kết hợp với các giới từ (Preposition) và các particles như up, on, in, at... thì nó có nghĩa mới.

Các trường hợp không dùng mạo từ

Các trường hợp không dùng mạo từ

Zero article có nghĩa là không có mạo từ nào cả (mạo từ rỗng), hay nói cách khác là không dùng mạo từ xác định hoặc mạo từ bất định đi kèm cho danh từ.

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Sử dụng thành thạo Tính từ tiếng anh miêu tả các tính cách, trạng thái con người rất quan trọng và cần thiết khi viết văn miêu tả người hoặc dùng để đưa ra một nhận định về một người nào đó.

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định ( The) hay còn gọi là Definite Articles được dùng để xác định và làm rõ nghĩa cho danh từ.

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định A/An được sử dụng khác rộng rãi, tuy nhiên bài học này sẽ đi sâu vào các trường hợp cụ thể sau.

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ là một trong số các từ hạng định trong hệ thống từ loại của tiếng Anh. Mạo từ được sử dụng trước danh từ để giúp người nghe có thể xác minh danh từ nào được đề cập đến

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhị trùng âm hay còn gọi là nguyên âm đôi. trong tiếng anh gọi diphthongs; Các âm này được hình thành khi một nguyên âm đi cùng với một âm lướt (Glides)

Cách đọc danh từ số nhiều

Cách đọc danh từ số nhiều

Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.

Cách sử dụng thể imperative

Cách sử dụng thể imperative

Imperative gọi là thể mệnh lệnh cách trong tiếng anh, chúng ta sử dụng thể này để đưa ra các mệnh lệnh (commands), yêu cầu (requests)

Các mẫu câu tiếng anh cơ bản

Các mẫu câu tiếng anh cơ bản

Một câu tiếng anh gồm có 2 phần Chủ ngữ (Subject) và Vị ngữ (Predicate)

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question tags là dạng câu hỏi ngắn được dùng ngay sau cuối một câu, đặt biệt trong văn nói.

Quy luật nhấn trọng âm tiếng anh

Quy luật nhấn trọng âm tiếng anh

Bài học này giúp các bạn đọc các từ tiếng anh nhiều vần một cách dễ dàng và đúng chuẩn

Sở hữu cách - Possessive Form

Sở hữu cách - Possessive Form

Trong tiếng anh, Sở hữu cách được dùng để chỉ ra sự sở hữu một vật của một người nào đó.

Thành lập số nhiều cho danh từ

Thành lập số nhiều cho danh từ

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều đa phần là thêm S, vì số lượng danh từ ở lớp này là rất lớn, ta do đó ta không thể học thuộc hết chúng được mà chỉ cần nhớ những từ thiểu số, có quy luật đặc biệt.

Danh từ

Danh từ

Danh từ chiếm một số lượng lớn nhất trong hệ thống từ loại của tiếng anh. việc sử dụng đúng lớp từ này trong câu văn không phải lúc nào cũng dễ

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress).

Tính từ gradable and non-gradable

Tính từ gradable and non-gradable

Các quy luật để phân biệt được tính từ Gradable và Non-gradable trong tiếng anh.

Cấu trúc Comparative và Superlative

Cấu trúc Comparative và Superlative

Để biểu thị mối tương quan giữa 2 sự vật, hiện tượng, chúng ta cách sử dụng cấu trúc as .... as hoặc than để so sánh.

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là dùng để diễn tả hành động đang diễn tiến tại thời điểm ở hiện tại

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc là sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì tiếp diễn.

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Trong tiếng anh, khi muốn đề cập đến kết quả của hành động mà không muốn đề cập đến chủ thể thực hiện hành động, ta dùng thể bị động Passive voice.

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Now You are talking và phân biệt cách dùng speak và talk

Now You are talking và phân biệt cách dùng speak và talk

Chúng ta tìm hiểu bài học đầy đủ dưới đây nhé

Thành ngữ: BITE THE DUST

Thành ngữ: BITE THE DUST

Cạp, ngoạm đất hay "cạp đất mà ăn"?

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ

Các trường hợp không dùng mạo từ

Các trường hợp không dùng mạo từ

Zero article có nghĩa là không có mạo từ nào cả (mạo từ rỗng), hay nói cách khác là không dùng mạo từ xác định hoặc mạo từ bất định đi kèm cho danh từ.

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Sử dụng thành thạo Tính từ tiếng anh miêu tả các tính cách, trạng thái con người rất quan trọng và cần thiết khi viết văn miêu tả người hoặc dùng để đưa ra một nhận định về một người nào đó.

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định A/An được sử dụng khác rộng rãi, tuy nhiên bài học này sẽ đi sâu vào các trường hợp cụ thể sau.

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ là một trong số các từ hạng định trong hệ thống từ loại của tiếng Anh. Mạo từ được sử dụng trước danh từ để giúp người nghe có thể xác minh danh từ nào được đề cập đến

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhị trùng âm hay còn gọi là nguyên âm đôi. trong tiếng anh gọi diphthongs; Các âm này được hình thành khi một nguyên âm đi cùng với một âm lướt (Glides)

Cách đọc danh từ số nhiều

Cách đọc danh từ số nhiều

Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.

Cách sử dụng thể imperative

Cách sử dụng thể imperative

Imperative gọi là thể mệnh lệnh cách trong tiếng anh, chúng ta sử dụng thể này để đưa ra các mệnh lệnh (commands), yêu cầu (requests)

Các mẫu câu tiếng anh cơ bản

Các mẫu câu tiếng anh cơ bản

Một câu tiếng anh gồm có 2 phần Chủ ngữ (Subject) và Vị ngữ (Predicate)

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question tags là dạng câu hỏi ngắn được dùng ngay sau cuối một câu, đặt biệt trong văn nói.

Quy luật nhấn trọng âm tiếng anh

Quy luật nhấn trọng âm tiếng anh

Bài học này giúp các bạn đọc các từ tiếng anh nhiều vần một cách dễ dàng và đúng chuẩn

Sở hữu cách - Possessive Form

Sở hữu cách - Possessive Form

Trong tiếng anh, Sở hữu cách được dùng để chỉ ra sự sở hữu một vật của một người nào đó.

Thành lập số nhiều cho danh từ

Thành lập số nhiều cho danh từ

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều đa phần là thêm S, vì số lượng danh từ ở lớp này là rất lớn, ta do đó ta không thể học thuộc hết chúng được mà chỉ cần nhớ những từ thiểu số, có quy luật đặc biệt.

Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng anh

Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng anh

Có 3 loại câu điều kiện cơ bản là câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3

Danh từ

Danh từ

Danh từ chiếm một số lượng lớn nhất trong hệ thống từ loại của tiếng anh. việc sử dụng đúng lớp từ này trong câu văn không phải lúc nào cũng dễ

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress).

Phân biệt Countable và Uncountable Nouns

Phân biệt Countable và Uncountable Nouns

Nhiều người thường bảo danh từ đếm được (Countable nouns) là danh từ có thể thành lập số nhiều, còn danh từ không đếm được (Uncountable nouns) thì không thể thành lập số nhiều tức là không thể thêm ES hoặc ES cho nó.

Tính từ gradable and non-gradable

Tính từ gradable and non-gradable

Các quy luật để phân biệt được tính từ Gradable và Non-gradable trong tiếng anh.

Cấu trúc Comparative và Superlative

Cấu trúc Comparative và Superlative

Để biểu thị mối tương quan giữa 2 sự vật, hiện tượng, chúng ta cách sử dụng cấu trúc as .... as hoặc than để so sánh.

Bảng động từ bất quy tắc thường dùng

Bảng động từ bất quy tắc thường dùng

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh sau đây được thống kê đầy đủ, dễ nhớ, dễ học và rất thường hay gặp

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present ) diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, và khả năng

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là dùng để diễn tả hành động đang diễn tiến tại thời điểm ở hiện tại

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc là sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Để sử dụng được thì hiện tại hoàn thành chúng ta phải nắm rõ cấu trúc và cách dùng của nó, đồng thời phải học thuộc các từ và cụm từ thường dùng với thì này.

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Trong tiếng anh, khi muốn đề cập đến kết quả của hành động mà không muốn đề cập đến chủ thể thực hiện hành động, ta dùng thể bị động Passive voice.

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Thể bị động của People Say that

Thể bị động của People Say that

Cách chuyển sang thể bị động của Cấu trúc People Say that có đôi chút khác biệt với cách thông thường, Bạn hãy đọc kỹ và làm theo hướng dẫn chắc chắn sẽ làm được mọi câu bị động ở dạng này đó

Cách sử dụng would rather và would sooner

Cách sử dụng would rather và would sooner

Would rather/sooner thường được dùng để diễn tả sự ưa thích cái này hơn cái khác hoặc thích làm việc này hơn việc khác. Thích hơn ... là; thà ... hơn là.

Cách sử dụng had better

Cách sử dụng had better

Had better có nghĩa là tốt hơn nên làm gì đó, mang nghĩa khuyên răng, cảnh báo hoặc miêu tả sự khẩn trương của hành động

Cách lựa chọn động từ chỉ lời khuyên

Cách lựa chọn động từ chỉ lời khuyên

Chúng ta thường sử dụng động từ khiếm khuyết - Modal verbs và các động từ khác để diễn tả lời khuyên cho người khác;

Động từ Have Got và Has got

Động từ Have Got và Has got

Động từ Have Got mang ý nghĩa là Có sự sở hữu sự vật.Ở thì hiện tại đơn nó được chia ra làm Has got và Have got tùy theo chủ ngữ của nó.

Giới từ chỉ nguyên nhân, lí do

Giới từ chỉ nguyên nhân, lí do

Giới từ for, Of thường được dùng để diễn đạt nguyên nhân, lí do

Cách dùng Giới từ với các từ chỉ thời gian

Cách dùng Giới từ với các từ chỉ thời gian

Trong tiếng anh, các giới từ như ON, AT, IN thường dùng để xác định thời gian cho câu, mặc dù trong một số trường hợp khác, chúng được dùng để chỉ nơi chốn.

Mẫu câu tiếng anh dùng khi đặt phòng

Mẫu câu tiếng anh dùng khi đặt phòng

Các mẫu câu tiếng anh sau sẽ giúp bạn cách giao tiếp với khách hàng khi đặt phòng khách sạn

Kết cấu của lá thư thương mại

Kết cấu của lá thư thương mại

Kết cấu của là thư thương mại gồm các mục chính như là Phần Letter Head, Địa chỉ bên trong (Inside Address), Phần Thân (Body) và phần Kết Complimentary close.

Nguyên tắc Kiss khi viết thư tiếng anh

Nguyên tắc Kiss khi viết thư tiếng anh

KISS là chữ viết tắc của Keep It Short and Simple nhằm mục đích nhắc nhỡ, hướng dẫn chúng ta mỗi khi viết một lá đơn, một công văn hay thông báo phải ngắn gọn (Short), đơn giản (Simple) và đầy đủ thông tin

Những sai lầm khi viết văn kiện tiếng anh thương mại

Những sai lầm khi viết văn kiện tiếng anh thương mại

Văn phong dùng trong dùng trong văn kiện thương mại yêu cầu phải ngắn gọn, xúc tích, và đầy đủ thông tin.

Các món ăn bằng tiếng anh

Các món ăn bằng tiếng anh

Các món ăn ở nhà hàng rất phong phú vì nó được hộp nhập từ nhiều phong cách ẩm thực khác nhau ví dụ như phong cách pháp , hoặc ý, hoặc nhật bản hay Hàn quốc.

Cách gọi các món cơm trong tiếng anh

Cách gọi các món cơm trong tiếng anh

Bên cạnh các món ăn từ hải sản xuất xứ từ phương tây, thì ẩm thực việt cũng có những món rất truyền thống nhưng được cải tiến cho phù hợp với xu thế hiện nay.

Những câu tiếng anh khách hàng hay dùng

Những câu tiếng anh khách hàng hay dùng

Để nghe hiểu được những góp ý của khách hàng, chúng ta hãy làm quen với những câu nói tiếng anh họ hay dùng nhất dưới đây

Hướng dẫn chỗ ngồi cho khách bằng tiếng anh

Hướng dẫn chỗ ngồi cho khách bằng tiếng anh

Ở nhà hàng với quy mô nhỏ thì thường bạn sẽ phải làm hết tất cả mọi việc, từ việc tiếp đón khách, cho đến sắp xếp chỗ ngồi, sau đó là gọi món và phục vụ món.

Hướng dẫn khách chọn món ăn - Help guests take orders

Hướng dẫn khách chọn món ăn - Help guests take orders

Ghi món cho khách trong một nhà hàng, khách sạn hoặc trong một quán cà phê cần phải có một cung cách phù hợp (Tiếng anh gọi là Proper etiquette),

Cách đón tiếp khách bằng tiếng anh trong nhà hàng

Cách đón tiếp khách bằng tiếng anh trong nhà hàng

Làm việc cho nhà hàng nước ngoài cũng giống như bất kỳ nhà hàng khác, khi khách đến thì chào khách, hỏi thăm số người cần phục vụ, sắp xếp chỗ ngồi, gọi món, phục vụ và sau đó tính tiền và tiễn khách ra về.

Cách phục vụ khách bằng tiếng anh - Serve your guests

Cách phục vụ khách bằng tiếng anh - Serve your guests

Khi thức ăn đã sẵn sàng và bê lên cho khách thì thông thường chúng ta nhắc lại các món mà khách đã gọi, nhằm mục đích bày tỏ rằng chúng ta rất quan tâm đến những món khách gọi,

Thành Ngữ Tiếng Anh - Môn Boxing

Thành Ngữ Tiếng Anh - Môn Boxing

Dưới đây là 3 thành ngữ có nguồn gốc từ môn boxing - Quyền Anh.

Thành ngữ tiếng anh - B Idioms

Thành ngữ tiếng anh - B Idioms

Bạn đã làm quen với những thành ngữ tiếng anh bắt đầu bằng chữ A, bây giờ chúng ta tiếp tục học những thành ngữ tiếng anh chữ B - Idioms nhé

Thành ngữ tiếng anh - A Idioms

Thành ngữ tiếng anh - A Idioms

Học tiếng anh, ngoài trau dồi vốn từ vựng chính thống, chúng ta cũng cần học những từ, những cụm từ hay cách nói trong đời sống hàng này của người bản xứ như thành ngữ, tục ngữ

Tiếng anh Chat & SMS

Tiếng anh Chat & SMS

Công nghệ thông tin bùng nổ, các dịch vụ nhắn tin thoại SMS giữa các thuê bao di động, các tài khoản, Yahoo, Gmail, OTT như là Kakao Talk, Viber, Zalo, Talk,v.v..

Tiếng anh cho nhân viên thu ngân - bán hàng và Dịch vụ khách hàng

Tiếng anh cho nhân viên thu ngân - bán hàng và Dịch vụ khách hàng

Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa, ngày có nhiều hơn các công ty xuyên quốc gia. Điều đó có nghĩa là Tiếng anh được sử dụng nhiều hơn, trên mọi lĩnh vực, từ hàng không, vận tải đường biển, du lịch, và trong cả dịch vụ ăn uống mua sắm.v.v

Cách chỉ đường bằng tiếng anh

Cách chỉ đường bằng tiếng anh

Bí quyết để nói chuyện bằng tiếng anh lưu loát là bạn phải thường xuyên nói tiếng anh, đặc biệt là với người nước ngoài, cụ thể là với khách du lịch.

Tập viết Chủ đề Favorite holiday

Tập viết Chủ đề Favorite holiday

Chủ đề Favorite holiday thường có những nội dung xoay quanh các câu hỏi sau.

Tập viết miêu tả thời tiết

Tập viết miêu tả thời tiết

Để miêu tả thời tiết bằng tiếng anh chúng ta phải học thuộc các tính từ để trả lời câu hỏi sau:

Viết nhật ký về buổi sáng

Viết nhật ký về buổi sáng

Viết về buổi sáng; Buổi sáng thường gắn với các hoạt động như thức giấc, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và cảm nhận của mình vào ngày mới.

Tập viết về ngày của bạn

Tập viết về ngày của bạn

Khi viết nhật ký bằng tiếng anh kể về một ngày điển hình nào đó, ta thường miêu tả về cảm xúc của mình, những gì mình đã làm và sắp sửa làm.

Tập viết giới thiệu gia đình tôi

Tập viết giới thiệu gia đình tôi

Để viết đoạn giới thiệu về gia đình chúng ta thường phải trả lời các câu hỏi sau:

Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Thông thường khi viết bài giới thiệu bản thân chúng ta phải cung cấp cho người đọc các thông tin sau:

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh buôn bán dành cho một số nhà quản trị tương lai, một số người đang trên con đường chinh phục đỉnh đắt nghề nghiệp, hướng tới môi trường làm việc quốc tế…

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH NHÂN SỰ

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH NHÂN SỰ

HR (Human resources) hay còn gọi là ngành nhân sự là một ngành hết sức hấp dẫn trong thị trường lao động những năm gần đây.

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC

Ngành hóa học hiện nay đang ngày càng chứng minh được tầm quan trọng trong xã hội hiện nay. Và để nắm bắt được những cơ hội làm việc ở các tập đoàn nước ngoài hoặc trực tiếp ra nước ngoài làm việc thì bạn phải chuẩn bị cho mình một bộ từ điển tiếng Anh chuyên ngành hóa học đầy đủ hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

Chánh án tiếng Anh là gì?

Chánh án tiếng Anh là gì?

Chánh án tiếng Anh là President Judge.

Xuất xưởng tiếng Anh là gì? Cảnh báo cách dùng xuất xưởng là "factory"

Xuất xưởng tiếng Anh là gì? Cảnh báo cách dùng xuất xưởng là "factory"

Hôm nay, dịch thuật ADI xin gửi tới quý vị và các bạn đề xuất dịch từ "xuất xưởng" nhé.

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG

 

Lấy chữ Tín, Tâm là một trong những nền tảng quan trọng trong kinh doanh, thượng tôn pháp luật và duy trì đạo đức nghề nghiệp , Đến với chúng tôi, bạn có thể tìm được mong muốn và phù hợp nhất với bản thân

Dịch thuật tài liệu

Dịch thuật tài liệu

Dịch vụ công chứng hợp pháp hóa lãnh sự

Dịch vụ công chứng hợp pháp hóa lãnh sự

Tư vấn các dịch vụ công chứng hợp đồng, HPH lãnh sự

Tư vấn các dịch vụ công chứng hợp đồng, HPH lãnh sự

Dịch vu tư vấn ngoại ngữ, đào tào du học nghề, đào tạo nghề

Dịch vu tư vấn ngoại ngữ, đào tào du học nghề, đào tạo nghề

Phiên dịch theo yêu cầu

Phiên dịch theo yêu cầu

Từ khóa » Khi Nào Dùng Would Have