Cách Sử Dụng Đúng Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh (phần 1)
Có thể bạn quan tâm
That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từeveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).Ex: – I can see a girl and her dog that are running in the park. – She is the nicest woman that I've ever met.
1.5 .WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Ex:
- The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. – John found a cat whose leg was broken.
1. 6. WHEN: Whenlà đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then. Ex: – May Day is the day when (on which) people hold a meeting. – That was the time when (at which) he managed the company. 1.7. WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there. Ex: – Do you know the country where (in which) I was born? – Hanoi is the place where I like to come. 1.8. WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which. Ex: – Please tell me the reason why (for which) you are so sad. – He told me the reason why he had been absent from class the day before. 2. Phân loại mệnh đề quan hệ: Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause) và mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause) .2.1 Defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Ex: – The man who keeps the school library is Mr Green. – That is the book that I like best. 2.2. Non-defining relative clause (mệnh đề quan hệ không xác định) Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng. Ex: – That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike. – This is Mr Jones, who helped me last week. – Mary, whose sister I know, has won an Oscar. – Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.
Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).
Từ khóa » Cách Dùng When Trong Mệnh đề Quan Hệ
-
Unit 11: Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Cách Dùng Và Bài Tập
-
Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Langmaster
-
Cách Dùng Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause): Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Mệnh đề Quan Hệ: Relative Clause - Paris English
-
Tất Tần Tật Về Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause): Tất Tần Tật Về Cách Dùng, Ví Dụ ...
-
Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh Và Những điều Cần Biết
-
Relative Clause: Các Loại Mệnh đề, Bài Tập Ví Dụ Chi Tiết - IELTS Fighter
-
Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause) | Công Thức Và Cách Dùng
-
Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clause): Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài ...
-
Tất Tần Tật Về Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh [Ngữ ... - YouTube