Cách Sử Dụng Fear, Afraid Và Frightened

Fear (n,v) /fɪr/: nỗi sợ, sợ rằng, e rằng.

Ex: Never fear, everything will be all right.

Cách sử dụng fear, afraid và frightened Đừng sợ, mọi việc sẽ ổn cả thôi.

Ex: We spoke in whispers for fear of waking the baby.

Chúng tôi nói thì thầm vì sợ đứa bé thức giấc.

Afraid (adj) /əˈfreɪd/: sợ, ngại.

Ex: Are you afraid of snakes?

Anh có sợ rắn không?

Afraid chỉ dùng sau các động từ như be, feel. Không giống như các tính từ khác, afraid không đứng trước danh từ để làm định ngữ cho danh từ đó. Trong trường hợp này ta dùng frightened thay cho afraid.

Frightened (adj) /ˈfraɪtnd /: hoảng sợ, sợ hãi, thường diễn tả nỗi sợ đột ngột, như về một tai nạn, một sự cố.

Ex: A frightened child is cowering in the corner.

Một đứa bé sợ hãi đang ngồi co ro trong góc.

Ex: Frightened children were calling for their mother.

Lũ trẻ sợ hãi đang gọi mẹ.

Cụm từ thông dụng trong ngôn ngữ thường đàm là "I'm sorry to tell you (that)" (Tôi lấy làm tiếc khi phải nói với bạn rằng...) là câu dẫn nhập một cách lịch sự khi ta muốn thông báo hay trình bày những thông tin không được tốt hay những lời từ chối khéo.

Ex: I'm afraid we can't go on Wednesday.

Tôi rất tiếc là chúng tôi không thể đi vào ngày thứ tư.

Ex: I'm afraid that I can't help you.

Tôi e là không thể giúp anh.

Trong ngôn ngữ thông thường, be afraid thông dụng hơn fearbe frightened. Ta nói "Don't be afraid" (đừng sợ) chứ ít khi nói "Don't fear" hay "Don't be frightened".

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết cách sử dụng fear, afraid và frightened được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Cách Dùng Afraid Và Scared