Cách Sử Dụng Kính Ngữ | WeXpats Guide

Kính ngữ là thể lịch sự nhất trong tiếng Nhật, được sử dụng khi bạn muốn bày tỏ sự tôn trọng đặc biệt đến đối phương. Tuy nhiên, kính ngữ là một thể khá lằng nhằng rắc rối và bao gồm rất nhiều điều cần ghi nhớ nên đây được coi là một thử thách đối với các bạn học tiếng Nhật. Hãy tham khảo bài viết này để hiểu thêm về kính ngữ và cách sử dụng của nó nhé.

  1. Kính ngữ là gì?
  2. Cách sử dụng kính ngữ
    1. Tôn kính ngữ 尊敬語
    2. Khiêm nhường ngữ 謙譲語

Kính ngữ là gì?

Kính ngữ thường được sử dụng giữa khách hàng và nhân viên

Trong tiếng Nhật, bạn sử dụng thể với từ càng dài thì bạn càng thể hiện sự trang trọng trong cách nói của mình. Ví dụ, từ “ăn” nói một cách suồng sã nhất sẽ là “kuu 食う” (xực), nói theo cách thông thường sẽ là “taberu 食べる” (xơi), nói lịch sự sẽ là “tabemasu 食べます” (ăn), và cuối cùng, ăn một cách cực kỳ trang trọng sẽ là “meshiagarimasu 召し上がります” hoặc “itadakimasu いただきます” (thưởng thức). Cách nói trang trọng đó chính là kính ngữ, được chia thành 2 loại nhỏ hơn là tôn kính ngữ (sonkeigo 尊敬語) và khiêm nhường ngữ (kenjougo 謙譲語).

Kính ngữ thường được sử dụng bởi các nhân viên cửa hàng, công ty, khi xin việc, trong những buổi tiệc trang trọng, hoặc khi nói chuyện với cấp trên, người xa lạ, v.v…

Bài viết được tuyển chọn

Chia sẻ những rắc rối khi gia hạn visa 「Top 1 cách sử dụng ngày nghỉ...

Cuộc sống ở Nhật

5 lý do để người Việt chọn sống ở tỉnh Oita Nhật Bản

Cuộc sống ở Nhật

Làm việc ở Oita được gì? | Khám phá Oita qua lời kể chân thật nhất

Cuộc sống ở Nhật

Bí kíp CHUYỂN VIỆC TẠI NHẬT thành công của người từng bỏ cuộc trong đạ...

Làm việc tại Nhật

Kumamoto là nơi nào, ở đâu?

Cuộc sống ở Nhật

Cách sử dụng kính ngữ

Tôn kính ngữ 尊敬語

Thư ký

Nói một cách đơn giản, tôn kính ngữ được sử dụng để “nâng” những người ở trên mình (như cấp trên, khách hàng, người lớn tuổi,…) lên 1 bậc.

Động từ (V-ます) Tôn kính ngữ (尊敬語)
います 行きます 来ます いらっしゃいますおいでになりますお越しになります
言います おっしゃいます
くれます くださいます
します なさいますされます
知っています ご存じです
死にます お亡くなります
食べます飲みます 召し上がります
見ます ご覧になります
  1. Ví dụ: Anh có biết về X không?

Thể thường: Xについて知っていますか。X ni tsuite shitte imasu ka?

Kính ngữ: Xについてご存じありませんか。X ni tsuite go zonji arimasen ka?

  1. Ví dụ: Hãy ăn đi!

Thể thường: 食べてください。Tabete kudasai!

Kính ngữ: お召し上がりください。O meshi agari kudasai!

Đổi động từ thường thành tôn kính ngữ

Đối với những động từ không thuộc bảng trên, ta có thể chuyển chúng thành kính ngữ bằng 2 cách.

Cách 1: お+V-ます(bỏ ます) + に なります

(áp dụng cho động từ nhóm 1 và 2, có từ 2 âm tiết trước masu trở lên)

Ví dụ:

  • 社長がご無事でお帰りになりますようお祈り致します。

Shachou ga go muji de o kaeri ni narimasu you o inori itashimasu.

Tôi mong rằng giám đốc sẽ bình an trở về.

  • 参事の方がお会いになります。

Sanji no kata ga o ai ni narimasu.

Thư ký sẽ đến gặp.

Cách 2: Chuyển động từ về thể bị động (ukemi): Áp dụng với mọi động từ.

Ví dụ:

  • 先生はさっき出かけられました。

Sensei wa sakki dekakeraremashita.

Thầy giáo vừa ra ngoài lúc nãy.

Yêu cầu, đề nghị bằng tôn kính ngữ

Động từ nhóm 1 và 2: お+V-ます(bỏ ます)+ください。

Động từ nhóm 3: ご+Danh động từ+ください。

Ví dụ:

  • 少々お待ちください。

Shoushou o machi kudasai.

Xin vui lòng đợi một chút!

  • 書類の記入漏れがないか、再度ご確認ください。

Shorui no kinyuu more ga nai ka, saido go kakunin kudasai.

Vui lòng kiểm tra một lần nữa xem tài liệu có phần nào chưa được điền hay không.

Các trường hợp khác

Người Nhật sẽ thêm o お hoặc go ご vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biến nó thành kính ngữ.

Đối với các từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, người Nhật sẽ thêm go. Ví dụ: ご都合, ご家族, ご意見,…

Đối với các từ thuần Nhật, người Nhật sẽ thêm o. Ví dụ: お水, お時間, お元気,…

Khiêm nhường ngữ 謙譲語

Người phụ nữ mặc kimono

Khiêm nhường ngữ được sử dụng khi bạn muốn “hạ” bản thân xuống 1 bậc thấp hơn đối phương để bày tỏ sự khiêm nhường, mẫu mực của mình.

Động từ (V-ます) Khiêm nhường ngữ (謙譲語)
会います お目にかかります
あげます 差し上げます
あります ございます
います おります
言います 申します申し上げます
行きます来ます 参ります
聞きます 伺います
します いたします
知っています 存じています存じております
知りません 存じません
食べます飲みます いただきます
尋ねます 伺いますお邪魔します
見ます 拝見します
もらいます いただきます

Các trường hợp đổi động từ thường thành khiêm nhường ngữ

  • Động từ nhóm 1 và 2: お+V-ます(bỏ ます)+します/いたします
  • Động từ nhóm 3: ご+Danh động từ+します/いたします

Ví dụ:

  • 果物をお配りしております。

Kudamono wo o kubari shite orimasu.

Chúng tôi đang phân phát trái cây.

  • 使い方についてご説明いたします。

Tsukaikata ni tsuite go setsumei itashimasu.

Tôi xin được giải thích về cách sử dụng.

Kính ngữ có cách sử dụng khá phức tạp. Vì vậy, bạn cần luyện tập cách chuyển thể bình thường thành thể kính ngữ. Có như vậy, bạn mới có thể dần dần làm quen và sử dụng thể kính ngữ một cách chính xác hơn nhé.

Chia sẻ

Từ khóa » Khiêm Nhường Ngữ Imasu