Cách Sử Dụng: Like, Alike, Similar, As, Such As, The Same As
Có thể bạn quan tâm
- Diễn đàn Bài viết mới Tìm kiếm trên diễn đàn
- Đăng bài nhanh
- Có gì mới? Bài viết mới New media New media comments Status mới Hoạt động mới
- Thư viện ảnh New media New comments Search media
- Story
- Thành viên Đang truy cập Đăng trạng thái mới Tìm kiếm status cá nhân
Tìm kiếm
Everywhere Đề tài thảo luận This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Search Tìm nâng cao… Everywhere Đề tài thảo luận This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề By: Search Advanced…- Bài viết mới
- Tìm kiếm trên diễn đàn
- Thread starter duongthanhhuyen
- Ngày gửi 3 Tháng tám 2013
- Replies 7
- Views 42,621
- Bạn có 1 Tin nhắn và 1 Thông báo mới. [Xem hướng dẫn] để sử dụng diễn đàn tốt hơn trên điện thoại
- Diễn đàn
- NGOẠI NGỮ
- TIẾNG ANH
- Thảo luận - Chia sẻ chung
duongthanhhuyen
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. Mọi người có cách sử dụng nào để phân biệt rõ: "Like, Alike, Similar, As, Such as, The same as" ko bảo mình nhé! Thanks mọi người nhìu nhìu! leeyumi123
cách phân biệt *Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũng có thể dùng mẫu câu:like sth/sb -ing. -nghĩa là "giống như". Eg: His eyes is like his father. What 's that noise?It sounds like a baby crying. It's like walking on ice. She looks beautyful-like a princess. *Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ". Eg: Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word. *As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào) Eg: A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách). During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện) The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc). As your lawyer, I wouldn't advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.) *Similar /different :-k0 "to" nếu đứng 1 mình hoặc "+ to+N/Pr"(similar). Eg: My book and yours are different. My book is different from yours . *The same as /The same ...as: The same +noun+as... Eg: Ann's salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi). He is the same age as my wife. * Alike : adj., adv. - Nếu là một adj. (adjective) [not before noun] tương đương với: "very similar" (rất là giống nhau), hay là "as same as" (Ko có "same like" đâu nhé!) ví dụ a) My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau) ví dụ b) Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau) - Nếu là một adv. (adverb) trường hợp 1): tương đương với: "in a very similar way" (phương cách giống nhau) ví dụ: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau - hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử) trường hợp 2): used after you have referred to two people or groups, tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau) ví dụ: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên) Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng similar thay thế: They wore similar hats. Phân biệt Like - ALike Hãy so sánh những câu sau: 1. The twins are alike in looks but not in personality -> Hai đứa trẻ sinh đôi trông giống nhau nhưng tính cách thì khác 2. These three photographs are almost alike. -> Ba bức ảnh này hao hao giống nhau. 3. She'slike her sister. -> Cô ấy hao hao giống chị mình Ta không dùng like trong câu 1,2, và không dùng alike trong câu 3 Dduongthanhhuyen
leeyumi123 said: *Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũng có thể dùng mẫu câu:like sth/sb -ing. -nghĩa là "giống như". Eg: His eyes is like his father. What 's that noise?It sounds like a baby crying. It's like walking on ice. She looks beautyful-like a princess. *Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ". Eg: Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word. *As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào) Eg: A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách). During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện) The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc). As your lawyer, I wouldn't advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.) *Similar /different :-k0 "to" nếu đứng 1 mình hoặc "+ to+N/Pr"(similar). Eg: My book and yours are different. My book is different from yours . *The same as /The same ...as: The same +noun+as... Eg: Ann's salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi). He is the same age as my wife. * Alike : adj., adv. - Nếu là một adj. (adjective) [not before noun] tương đương với: "very similar" (rất là giống nhau), hay là "as same as" (Ko có "same like" đâu nhé!) ví dụ a) My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau) ví dụ b) Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau) - Nếu là một adv. (adverb) trường hợp 1): tương đương với: "in a very similar way" (phương cách giống nhau) ví dụ: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau - hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử) trường hợp 2): used after you have referred to two people or groups, tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau) ví dụ: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên) Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng similar thay thế: They wore similar hats. Phân biệt Like - ALike Hãy so sánh những câu sau: 1. The twins are alike in looks but not in personality -> Hai đứa trẻ sinh đôi trông giống nhau nhưng tính cách thì khác 2. These three photographs are almost alike. -> Ba bức ảnh này hao hao giống nhau. 3. She'slike her sister. -> Cô ấy hao hao giống chị mình Ta không dùng like trong câu 1,2, và không dùng alike trong câu 3 Bấm để xem đầy đủ nội dung ...Mình đọc cái này òi nhưng ko có hiểu. Vậy nên mình ms hỏi chứ..
cuimuoimuoi_1969
Phân biệt Like - ALike Hãy so sánh những câu sau: 1. The twins are alike in looks but not in personality -> Hai đứa trẻ sinh đôi trông giống nhau nhưng tính cách thì khác 2. These three photographs are almost alike. -> Ba bức ảnh này hao hao giống nhau. 3. She'slike her sister. -> Cô ấy hao hao giống chị mình Ta không dùng like trong câu 1,2, và không dùng alike trong câu 3 Bấm để xem đầy đủ nội dung ...Phiền bạn tí nha Tôi hiểu vì sao câu 2 ko dùng like và câu 3 ko dùng alike nhưng ko hiểu vì sao câu 1 ko dùng like dc, bạn giải thích hộ tôi nhé Thank bạn! D
dla
duongthanhhuyen said: Mọi người có cách sử dụng nào để phân biệt rõ: "Like, Alike, Similar, As, Such as, The same as" ko bảo mình nhé! Thanks mọi người nhìu nhìu!Mình chỉ giải thích theo nghĩa chung của các từ trên là "giống nhau" thôi nhéBấm để xem đầy đủ nội dung ...
duongthanhhuyen
dla said: Mình chỉ giải thích theo nghĩa chung của các từ trên là "giống nhau" thôi nhéThế còn cái kiểu là mấy từ đó đứng ở đầu câu thì xao vậy? Nó có # gì đứng ở giữa câu ko bạn? DMấy từ đó chủ yếu khác nhau ở cách dùng nha bạn
* Like: giống 1 thứ/ người nào đó. (A giống B) E.g: He is like his brother. It looks like a flower. Life at college was nothing like I expected. * Alike: nó có nghĩa là "giống nhau" (A và B giống nhau) , chủ yếu được dùng ở vị trí vị ngữ: E.g 1: The two sisters are alike in looks. (alike ở đây là tính từ :"very similar" và ko đứng trước danh từ) His two sons are very much alike. = He has two very similar-looking sons (NOT alike sons) E.g 2: (khi alike là trạng từ: "in a similar way") The twins were dressed alike. * Similar: có thể được dùng theo 2 cách: A và B giống nhau(1) ; hoặc A giống B(2) E.g (1): When you look at these two carpets, you can see that the patterns are very similar. The two products look quite similar E.g (2): Her ideas are quite similar to mine. * As: nghĩa giống như "like" nhưng cách dùng khác nhau: Like + noun/pronoun As + clause/ preposition phrase E.g: You look like your sister. Nobody knows her as I do. (clause) On tuesday, as on monday, the meeting will be at 8.00 (preposition phrase) Khi as + noun: nó ko có nghĩa là giống nữa mà dùng để nói đến vai trò hay chức năng của người/ vật: He worked as a waiter two years ago. As your brother, I must warn you to be careful. (với tư cách là anh của cậu) Like your brother, I must warn you to be careful. (Tôi ko phải là a của cậu, nhưng anh ấy và tôi có thái độ/ ý kiến/ lời khuyên giống nhau) * such as : dùng để đưa ví dụ (có thể dịch là "giống như" nhưng "giống" ở đây chỉ là đưa ví dụ: "giống như" = "ví dụ như") , nên nó rõ ràng khác biệt với mấy từ kia nha bạn. E.g: Cartoon characters such as Mickey Mouse and Snoopy are still popular *the same as: "giống với", "giống" . Cách dùng: The same as + noun/ phrase. E.g: I want a shirt that's the same as the one in the window. He was wearing the same shirt as/ that he had had on the day before. Bấm để xem đầy đủ nội dung ...
dla
duongthanhhuyen said: Thế còn cái kiểu là mấy từ đó đứng ở đầu câu thì xao vậy? Nó có # gì đứng ở giữa câu ko bạn? Bấm để xem đầy đủ nội dung ...không khác bạn nhé. (nhưng thông thường chỉ có Like, as là hay đứng đầu câu thôi, mấy từ kia hiếm khi đứng đầu lắm
jack_2000
Mình không hiểu lắm về such as mong các bạn giúp đỡ You must log in or register to reply here. Chia sẻ: Facebook Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Chia sẻ Link- Diễn đàn
- NGOẠI NGỮ
- TIẾNG ANH
- Thảo luận - Chia sẻ chung
- Vui lòng cài đặt tỷ lệ % hiển thị từ 85-90% ở trình duyệt trên máy tính để sử dụng diễn đàn được tốt hơn.
Từ khóa » Cách Sử Dụng Like Và Such As
-
Phân Biệt LIKE, SUCH AS, FOR EXAMPLE VÀ AS Khi Cho Ví Dụ
-
Phân Biệt Such As Và Like Chuẩn Nhất - Bài Tập Có đáp án
-
Phân Biệt Like – Such As – Alike – The Same As - Toeic
-
Cách Dùng Such As Và Like
-
Cách Sử Dụng "like, Alike, The Same As, Such As" Trong Giao Tiếp Văn ...
-
Cách Phân Biệt Like Và As Trong Tiếng Anh Và Bài Tập ứng Dụng
-
Phân Biệt Like- Such As-... - 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày | Facebook
-
CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT LIKE –... - Yêu Lại Từ đầu Tiếng Anh
-
Phân Biệt Giữa Like, Alike, The Same As, Such As | HelloChao
-
Phân Biệt Cách Dùng Like, As, As If, Such As - Phú Ngọc Việt
-
Cách Dùng Like Và Such As
-
Phân Biệt Cách Dùng Like Và As Trong Tiếng Anh - IELTS Vietop
-
Để Không Còn Nhầm Lẫn Giữa Like Và As Khi Sử Dụng Trong Tiếng Anh.
-
Cách Dùng For Example Và Such As Trong Tiếng Anh