Cách Sử Dụng Trạng Từ At, In, On Trong Tiếng Anh - Langmaster

Tuy là các giới từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh nhưng bộ ba “at”, “in” và “on” thường xuyên gây nhầm lẫn cho người học. Có phải giới từ “at” lúc nào cũng phù hợp để nói về một địa điểm, thời gian cụ thể hay không? Dùng thế nào cho chính xác? Hãy cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster đi tìm câu trả lời về cách sử dụng giới từ at, in, on và ôn luyện qua bài tập dưới đây!

1. Giới từ là gì?

Giới từ (Prepositions) là những từ chỉ mối liên hệ giữa các bộ phận khác nhau trong câu. Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ về địa điểm, thời gian, phương thức, quyền sở hữu, v.v.

Một số giới từ phổ biến như: in, on, at, to, about, among, of, over, into, within, up/down,...

Ví dụ:

  • I went into the room. (Tôi đi vào trong phòng)
  • At the time, I was sitting in the room. (Ngay lúc này, tôi đang ngồi trong phòng)

Đặc biệt, bộ ba giới từ “In”, “On”, “At” được sử dụng phổ biến nhất, thường đứng trước các từ chỉ thời gian, nơi chốn, có thể nằm ở đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • My mother is watching TV in the bedroom. (Mẹ tôi đang xem TV trong phòng ngủ)
  • At that time, I was walking on the street after school. (Vào lúc đó, tôi đang đi dạo trên phố sau khi tan trường)
  • David will see you at 3 p.m. (David sẽ gặp bạn lúc 3 giờ chiều.)

Cách dùng 3 giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh In, On, At 

2. Cách dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh

Các giới từ In, On, At được phân biệt khá đơn giản: “in” có phạm vi rộng nhất, mang tính chung và phổ quát, sau đó đến on và cuối cùng là “at” - chỉ một địa điểm, thời gian chính xác. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng giới từ In, On, At trong phần dưới đây.

2.1. Dùng giới từ In, On, At để chỉ nơi chốn

Khi muốn nói về vị trí hay địa điểm của một thứ gì đó, chúng ta có thể dùng các giới từ in, on, at. Cụ thể:

Cách dùng giới từ In, On, At để nói về nơi chốn

Giới từ “In” chỉ không gian kín

Khi muốn diễn tả một cái gì đó ở bên trong cái gì (bao quanh hoặc kín ở các phía) hoặc một khu vực có đường biên/ ranh giới, ta thường sử dụng giới từ in.

  • In a room: Trong căn phòng
  • In a box: Trong cái hộp
  • In a country: Trong một nước

Ví dụ:

  • I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam.)
  • She is in office now. (Hiện giờ cô ấy đang ở văn phòng.)
  • I found a puppies in a small box. (Tôi tìm thấy một chú cún con trong một chiếc hộp nhỏ.)

Giới từ “On” trên bề mặt

Khi muốn diễn tả vật gì nằm trên cái gì đó (trên bề mặt), ta có thể sử dụng giới từ on.

  • On the chair: Trên cái ghế
  • On the table: Trên cái bàn
  • On the floor: Trên tầng

Ví dụ: 

  • The bookshelf is on the left of the room. (Kệ sách nằm ở phía bên trái căn phòng.)
  • I put my wallet on the table. (Tôi để ví của tôi lên mặt bàn.)

Chúng ta cũng dùng giới từ “on” khi nói về một con đường, đại lộ cụ thể.

Ví dụ: 

  • She lives on Tran Phu street. (Cô ấy sống trên phố Trần Phú.)

Giới từ “At” tại một điểm, vị trí chính xác

Khi muốn diễn tả một ai đó hoặc một vật gì đang ở đâu hoặc được đặt tại ở đâu đó (một vị trí chính xác), ta có thể sử dụng giới từ at.

  • At entrance: Tại cửa ra vào
  • At a bank: Tại ngân hàng
  • At his desk: Tại bàn làm việc của anh ấy

Ví dụ: 

  • Meet Simon at the end of the road. (Gặp Simon ở cuối con đường.)
  • I work at a bank. (Tôi làm việc tại một ngân hàng.)
  • The store is at 989 Tran Phu street. (Cửa hàng ở số 989 đường Trần Phú.)

Ngoài ra, bạn nên lưu ý một số trường hợp ngoại lệ của “at” như:

  • At the end/beginning of sth: (Phía cuối/đầu của …)
  • At the bottom of sth: Phía dưới của… 

Ví dụ:

  • At the end of the race, Tom was exhausted and coulnd’t finish it. (Phía cuối đường chạy, Tom kiệt sức và không thể hoàn thành nó.)
  • Maybe you can found your keys at the bottom of the backpack. (Có thể bạn sẽ tìm thấy chìa khóa ở phía dưới của chiếc ba lô.)

Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH SỬ DỤNG

2.2. Dùng giới từ In, On, At để chỉ thời gian

Cách dùng giới từ In, On, At để nói về thời gian

Giới từ “In” cho tháng, năm, thế kỷ, giai đoạn dài

Khi muốn đề cập tới một khoảng thời gian dài trong tương lai hoặc thời gian để làm xong một việc gì đó, ta có thể sử dụng giới từ “in”.

  • Tháng: In May, In August,...
  • Mùa: In the summer, In the Winter,...
  • Năm: In the 1990s, In 2022,...
  • Thế kỷ: In the Ice Age, In the next Century,...
  • Khoảng thời gian: In an hour, in 3 weeks,...
  • Quá khứ/ Tương lai: In the past, In the future
  • Các buổi trong ngày: In the morning, In the afternoon, In the evening

Ví dụ:

  • Do you think we will go to Jupiter in the future? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?)
  • In England, it often snows in August. (Ở Anh, trời thường có tuyết vào tháng Tám.)

Giới từ “On” cho ngày, ngày lễ và thứ trong tuần 

Khi muốn nói tới một ngày cụ thể trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc một ngày lễ đặc biệt, ta dùng giới từ “on”.

  • Các thứ trong tuần: On Monday, On Sunday,...
  • Ngày: On 15 May 2024, On 15 June 2024,...
  • Ngày đặc biệt, ngày lễ: On Christmas Day, On New Year’s Eve, On birthday,... 

Ví dụ:

  • Do you work on Mondays? (Bạn có làm việc vào thứ Hai không?)
  • Her birthday is on 20 November. (Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 11.)
  • My brother will come back home on my birthday. (Anh trai của tôi sẽ về nhà vào dịp sinh nhật tôi.)

Giới từ “At” tại một thời điểm cụ thể

Khi muốn nhắc tới một thời điểm, một khoảnh khắc cụ thể, chúng ta sẽ sử dụng giới từ “at”.

  • Giờ: At 2 o’clock, At 10 a.m,...
  • Thời điểm trong ngày, khoảnh khắc: At sunrise, At sunset, At the moment, At the end, At the bedtime…

Ví dụ:

  • I have a meeting at 9am. (Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.)
  • David went home at lunchtime. (David về nhà vào giờ ăn trưa.)

Xem thêm: TẤT TẦN TẬT CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN CHO NGƯỜI MỚI

3. Một số lưu ý khi dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh

Một số lưu ý khi dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh

  • Giới từ “In” dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…), trong khi giới từ “at” được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ kéo dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn (at noon, at night…).
  • Khi nói về các kỳ nghỉ, cả hai giới từ “at” và “in” được dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài (at Christmas Day, in Tet Holiday,…), trong khi giới từ “on” được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas day – vào đêm Giáng sinh, on New Year’s Eve – vào đêm giao thừa,..).
  • Với từ chỉ cuối tuần, có thể dùng giới từ “on” hoặc “at”. Trong Anh - Mỹ thường sử dụng “at the weekend” để nói về cuối tuần, còn Anh - Anh sẽ dùng “on the weekend”.
  • Khi 3 giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm thì “in” sẽ chỉ ý nghĩa bên trong sự vật, “on” là trên bề mặt sự vật và “at” mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó.
  • Không sử dụng “at”, “in”, “on” khi đã có “each”, “every”, “next”, “last”, “some”, “this”, “that”, “one”, “any”, “all” đứng trước danh từ. Chẳng hạn, “I went to Beijing to meet my friends last month” (không dùng in last month)
  • Để nói về buổi của một ngày nào đó trong tuần thì chúng ta sẽ dùng “on” chứ không dùng “in”: “On Monday morning(s)” (Vào (các) buổi của thứ 2), On Thursday evening (Vào buổi tối của thứ 5),...
  • Dù cùng đứng trước từ “time” nhưng “on time” và “in time” khác biệt về nghĩa. “On time” có nghĩa là đúng giờ, chỉ điều gì đó đã xảy ra hoặc được hoàn thành theo đúng kế hoạch, giờ dự kiến. Còn “In time” có nghĩa kịp giờ, nhấn mạnh điều gì đó đã xảy ra hoặc được hoàn thành ngay sát thời hạn cuối cùng.

Xem thêm: (FULL) 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ

4. Bài tập về giới từ In, On, At trong tiếng Anh

4.1. Điền vào chỗ trống giới từ “In”, “On” hoặc “At” thích hợp để hoàn thành câu.

  1. Uncle Ho was born _______ Nghe An Province _______ 1890.
  2. Our volunteer project starts  _______ Monday.
  3. Vietnam National Day is _______ September.
  4. My English course begins _______ May 18th.
  5. My family gathers to watch fireworks _______ New Year’s Eve.
  6. _______ Saturday night I went to bed _______ 11:50 p.m.
  7. We travelled overnight and arrived _______ Ha Giang _______ 5:00 _______ the morning.
  8. Is your family picture hanging _______  the wall _______ the living room?
  9. You’ll find the football match results _______ the back of the page.
  10. I couldn’t spend the whole day sitting boring _______ a desk.

4.2. Gạch chân giới từ “In”, “On” hoặc “At” thích hợp để điền vào chỗ trống.

  1. Farmers pick grapefruits _______ (in/on/at) autumn.
  2. Jackson’s birthday is _______ (in/on/at) Monday so we have only one day to prepare a surprise party.
  3. I will buy a new shirt for my father  _______ (in/on/at) Father's Day.
  4. The football match begins _______  (in/on/at) 8 p.m. Shall we watch it together?
  5. I have to get up early _______ (in/on/at) the morning to catch the flight to Hong Kong.
  6. When the bell rings _______ (in/on/at) noon, all the students have their lunch.
  7. I will graduate from university  _______  (in/on/at) 2025.
  8. Fashion trends _______ (in/on/at) the 1990s were characterized by baggy clothes and bold colors.
  9. We’re going to watch the “Inside Out 2” movie  ________ Sunday afternoon. 
  10. If we won’t be ________ (in/on/at) time, we miss our flight to Beijing.

4.3. Điền vào chỗ trống giới từ “In”, “On” hoặc “At” thích hợp để hoàn thành câu.

  1. The meeting will start _______ 10 a.m _______ the morning.
  2. My birthday is _______ June 15.
  3. Look! Coraline is having fried chicken and coke _______ the moment.
  4. My children want to see the lions _______ lunchtime.
  5. Carl feels very tired _______ Fridays because he has 5 lessons _______ one day.
  6. Kristen and Louis will be _______ Vietnam _______ July.
  7. What does Bane like doing _______ his free time?
  8. My parents got married _______  20 August 2000.
  9. People decorating streets with the national flag _______ Reunification Day.
  10. I think people will travel by bullet trains instead of buses _______ the 22nd century.

4.4. Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại. Câu có thể không có lỗi sai hoặc có nhiều hơn 1 lỗi.

  1. It is always cold from November to January at the North of Vietnam. 
  2. Lisa stayed up really late at last night. She went to bed in midnight.
  3. Will you do anything special on Mark’s birthday?
  4. Stepehen usually goes cycling on the evenings after work.
  5. Sophia likes to read stories to her children in bedtime.
  6. That store isn’t open in Sunday mornings.
  7. I usually see him at the cinema in the weekend.
  8. I sometimes get up on sunrise to exercise and drink coffee at home.
  9. I finish work early in Friday so we can meet at 4 p.m at the end of Tran Phu Street.
  10. In the past, you couldn’t find any bubble tea stores at my hometown.

Đáp án:

4.1. Điền vào chỗ trống giới từ “In”, “On” hoặc “At” thích hợp để hoàn thành câu.

  1. in - in
  2. on
  3. in
  4. on
  5. on
  6. On - at
  7. in - at - in
  8. on - in
  9. at
  10. at

4.2. Gạch chân giới từ “In”, “On” hoặc “At” thích hợp để điền vào chỗ trống.

  1. in
  2. on
  3. on
  4. at
  5. in
  6. at
  7. in
  8. in
  9. on
  10. in

4.3. Điền vào chỗ trống giới từ “In”, “On” hoặc “At” thích hợp để hoàn thành câu.

  1. at - in
  2. on
  3. at
  4. at
  5. on - in
  6. in - in
  7. in
  8. on
  9. on
  10. in

4.4.Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại. Câu có thể không có lỗi sai hoặc có nhiều hơn 1 lỗi.

  1. at ➝ in
  2. at ➝ bỏ “at”, in ➝ at
  3. Đúng
  4. on ➝ in
  5. in ➝ at
  6. in ➝ on
  7. in ➝ at/on
  8. on ➝ at
  9. in ➝  on
  10. at ➝ in

TÌM HIỂU THÊM: 

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm

Kết luận

Như vậy bạn đã khám phá toàn bộ kiến thức và cách dùng giới từ “in”, “on” và “at” trong tiếng Anh. Hy vọng với phần bài tập đa dạng trên, bạn sẽ nắm vững lý thuyết và tự tin sử dụng các giới từ này khi nói và viết. Tham khảo ngay các lớp học giao tiếp tại Langmaster để có cơ hội tiếp xúc với môi trường học tập toàn diện, vận dụng ngữ pháp, cải thiện phát âm bạn nhé!

Từ khóa » Cách Dùng Giới Từ At Trong Tiếng Anh