Cách Thêm Ed Vào Sau động Từ, Quy Tắc Phát âm Và Bài Tập

Mục lục hiện 1. Các quy tắc thêm đuôi ed trong tiếng Anh 2. Cách phát âm đuôi ed + /t/ + /d/ + /ed/ 3. Một số trường hợp đặc biệt khi phát âm ed 4. Bài tập phát âm ed

Quy tắc thêm ed vào động từ quá khứ trong tiếng Anh khá đơn giản. Tuy nhiên, với động từ bất quy tắc, chúng ta buộc phải học thuộc. Cùng ELSA tìm hiểu cách thêm ed vào động từ dễ nhớ nhất và cách phát âm đuôi ed chuẩn như người bản ngữ trong bài viết dưới đây nhé!

Các quy tắc thêm đuôi ed trong tiếng Anh

– Đối với hầu hết các động từ có quy tắc, khi muốn thành lập dạng quá khứ chỉ cần thêm ed.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop! loading

Ví dụ:

Cook=> cooked: nấu ăn
Start=> started: bắt đầu
Open=> opened: mở ra
Work=> worked: làm việc
Wait=> waited: chờ đợi
Work=> worked: làm việc
Wait=> waited: chờ đợi

Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt dưới đây:

– Các động từ có kết thúc là “e” câm hoặc “ee”: chỉ cần thêm “d” vào cuối động từ

Ví dụ:

Dance=> danced: khiêu vũ
Close=> closed: đóng lại
Love=> loved: yêu thích
Change=> changed: thay đổi
Type=> typed: đánh máy

– Các động từ có một âm tiết, nhưng kết thúc là cụm “phụ âm + nguyên âm + phụ âm”, bạn cần nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed. Ví dụ:

Grab=> grabbed: vồ lấy, bắt lấy
Knit=> knitted: đan
Stop=> stopped: dừng lại
Plan=> planned: lên kế hoạch

Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

– Tuy nhiên nếu phụ âm cuối của từ là “h,w,y,x”, bạn không cần nhân đôi phụ âm nữa.

Stay => stayed: ở

Play => played: chơi

Bow => bowed: chào, cúi chào

– Động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, và có cấu tạo theo cụm “nguyên âm + phụ âm”, gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed nhé.

Ví dụ:

Regret=> regretted: hối tiếc
Prefer=> preferred: thích hơn, lên chức
Admit=> admitted: thú nhận
Permit=> permitted: cho phép
Refer=> referred: tham khảo

– Nhưng nếu trọng âm của từ rơi vào âm tiết đầu tiên, bạn không cần nhân đôi phụ âm cuối”

Ví dụ:

Offer=> offered: đề xuất
Listen=> listened: lắng nghe
Vomit=> vomited: nôn, ói
Wonder=> wondered: tự hỏi, băn khoăn
Enter=> entered: đi vào

– Cách thêm ed với động từ kết thúc là “phụ âm + y” chính là đổi “y” thành ‘i” rồi thêm ed:

Ví dụ

Cry=> cried: khóc
Deny=> denied: phủ nhận
Reply=> replied: trả lời
Apply=> applied: ứng dụng
Try=> tried: cố gắng

– Nhưng nếu kết thúc là “nguyên âm + y”, giữ nguyên “y” rồi thêm ed

Ví dụ:

Play=> played: chơi
Stay=> stayed: ở lại
Clay=> clayed: phủ đất sét
Deploy=> deployed: thực hiện, triển khai
Replay=> replayed: chơi lại

Cách phát âm đuôi ed + /t/ + /d/ + /ed/

Cách phát âm đuôi ed chuẩn như người bản xứ | ELSA Speak

Có 3 cách để phát âm đuôi ed, bao gồm /t/ + /d/ + /id/.

– Nếu động từ kết thúc là các âm vô thanh như /k/, /p/, /t/ /s/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ hoặc chữ cái kết thúc từ là p, k, gh, s, sh, ch, âm đuôi ed sẽ được phát âm thành /t/.

Ví dụ:

Watch /wɒtʃ/watched /wɒtʃt/: xem
Miss /mɪs/missed /mɪst/: nhớ
Ask /ɑːsk/Asked /æskt/: hỏi
Stop /stɒp/stopped /stɒpt/: dừng lại
Work /wɜːk/worked /wɜːkt/: làm việc

– Nếu động từ có kết thúc là /t/ hoặc /d/ hoặc chữ cái kết thúc từ là t, d, ed được phát âm là /id/.

Ví dụ:

Interest /ˈɪn.trəs.t/Interested /ˈɪn.trəs.tɪd/: quan tâm
Want /wɒnt/wanted /ˈwɒn.tɪd/: muốn
Invite /ɪnˈvaɪt/invited /ɪnˈvaɪtid/: mời
Visit /ˈvɪz.ɪt/visited /ˈvɪz.ɪtid/: ghé thăm
Need /niːd/needed /ˈniː.dɪd/: cần

– Hầu hết các trường hợp còn lại, khi từ kết thúc bằng âm hữu thanh như /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, hoặc bằng nguyên âm u, e, a, o, I, âm đuôi ed được phát âm là /d/.

Ví dụ:

Agree /əˈɡriː/agree /əˈɡriːd/: đồng ý
Cry /kraɪ/cried /kraɪd/: khóc
Allow /əˈlaʊ/allowed /əˈlaʊ:d/: cho phép
Judge /dʒʌdʒ/judged /dʒʌdʒd/: đánh giá, phán đoán
Open /ˈəʊ.pən/opened /ˈəʊ.pənd/: mở ra

Một số trường hợp đặc biệt khi phát âm ed

Một số động từ, tính từ khi thêm ed phát âm không tuân theo quy tắc vừa nêu trên. Dưới đây là một số ví dụ:

Naked /ˈneɪ.kɪd/ – trần trụi: kết thúc là /k/ nhưng âm đuôi ed được phát âm là /id/

Scared /ˈseɪ.krɪd – sợ hãi: kết thúc bằng /r/ nhưng ed được phát âm là /id/

Blessed /ˈbles.ɪd/ – cầu chúc, ban phước: kết thúc bằng /s/ nhưng ed được phát âm là /id/

Crabbed / /kræbd/ – chỉ trích, vồ lấy đọc là /d/ nếu là động từ, nhưng ed sẽ được phát âm là “id” nếu là crabbed được dùng như tính từ /ˈkræb.ɪd/ – thất bại, hỏng

Bài tập phát âm ed

Luyện tập cách phát âm và cách thêm đuôi ed |ELSA Speak

Hãy cùng luyện tập phát âm ed với những ví dụ dưới đây nhé:

– We wanted him to come back, but he refused and stopped on the highway.

– When we asked him about his girlfriend, he replied that she had returned to her hometown.

– While I was writing an email on my laptop, my son opened the door.

– He had decided to return before everything became worse.

– After her mother had finished her job, we started cleaning her house and finding something to decorate.

– He admitted that he had stolen her handbag.

– They allowed us to enter that house but refused to open the door on the second floor.

App luyện nói tiếng Anh | ELSA Speak

Để thực hành cách thêm ed và phát âm ed chuẩn như người bản xứ, bạn hãy tải ngay ứng dụng học nói tiếng Anh – ELSA Speak. ELSA Speak được áp dụng công nghệ nhận diện giọng nói AI tiên tiến giúp chấm điểm và chỉnh sửa lỗi phát âm cho bạn. Ứng dụng này mang tới cho người học hàng ngàn bài luyện tập với nhiều chủ đề đa dạng, tình huống phong phú, sẽ giúp bạn nhuần nhuyễn hơn trong cách thành lập từ cũng như phát âm từ với ed. Ngoài ra, ELSA Speak còn thường xuyên cập nhật, báo cáo tiến độ học giúp bạn dễ dàng theo dõi tiến độ và khả năng phát âm của bản thân. Tải ngay ELSA Speak để sử dụng và trải nghiệm sự khác biệt khi học giao tiếp tiếng Anh!

Từ khóa » Cách Thêm Ed Trong Thì Quá Khứ đơn