Cách Thêm S Es Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
Có thể bạn quan tâm
Đuôi s es không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, cũng không có ít bạn còn phải lúng túng khi gặp dạng bài về danh từ số nhiều . Cụ thể là cách thêm “s” vào danh từ nào và khi nào thì hình thức số nhiều của danh từ được thêm “/es”. Vậy cách thêm s es vào danh từ là gì? Và cách đọc đuôi s/es như thế nào? Cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Cách thêm s es vào danh từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, thông thường, cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều người ta thêm s/es vào đuôi. Vậy khi nào thêm “s”, khi nào thì thêm “es”, nội dung sau đây sẽ là câu trả lời cho câu hỏi này. Lưu ý, cách thêm s/es dưới đây chỉ áp dụng đối với danh từ đếm được.
- Mẹo nhớ cách phát âm s/es trong tiếng anh đơn giản nhất
- Cách chia động từ trong tiếng Anh dễ hiểu nhất
- Động từ bất quy tắc Tiếng Anh đầy đủ nhất mọi thời đại
- Cách thêm đuôi ing trong tiếng anh hiểu trong 5 phút
- Quy tắc thêm ed cực đơn giản và chính xác
Đuôi s được thêm vào danh từ số ít đếm được để chuyển thành dạng số nhiều
Ex:
Computer | Computers |
House | Houses |
Pen | Pens |
Vase | Vases |
Door | Doors |
Blanket | Blankets |
Notebook | Notebooks |
Thêm “es” vào sau danh từ có tận cùng là “s, ss, sh, ch, z”
Ex:
Bus | Buses |
Fox | Foxes |
Class | Classes |
Brush | Brushes |
Quiz | Quizzes |
Punch | Punches |
Dish | Dishes |
Đuôi “es” được thêm vào sau một vài danh từ có tận cùng là phụ âm + o
Ex:
Tomato | tomatoes |
Potato | potatoes |
Hero | heroes |
Còn lại hầu hết thêm “s”: pianos, photos (hình ảnh), discos (sàn nhảy), kilos (ki-lo-gram),..
Danh từ có đuôi là phụ âm + y, ta chuyển y thành i và thêm “es”
Ex:
Strawberry | Strawberries |
Party | Parties |
Lady | Ladies |
Story | Stories |
Các trường hợp còn lại “nguyên âm + y”, ta vẫn giữ nguyên và thêm “s”: monkeys (con khỉ), keys (chìa khoá), toys (đồ chơi),…
Các danh từ có tận cùng f hoặc fe, thường sẽ thêm “s”
Đa số các danh từ có kết thúc là f hay fe, khi chuyển sang danh từ số nhiều ta sẽ thêm “s”, ngoại trừ 12 danh từ sau:
Calf | calves |
Half | halves |
Knife | knives |
Leaf | leaves |
Life | lives |
Loaf | loaves |
Self | selves |
Sheaf | sheaves |
Shelf | shelves |
Thief | thieves |
Wife | wives |
Wolf | wolves |
Một số trường hợp đặc biệt
Bên cạnh các cách thêm s/es, vẫn còn một số trường hợp bất quy tắc khi chuyển danh từ sang dạng số nhiều. Bạn cần lưu lại và chú ý hơn nhé.
- Một số từ có dạng số nhiều riêng
Ex:
Foot | feet |
Tooth | teeth |
Goose | geese |
Man | men |
Woman | women |
Mouse | mice |
Child | children |
- Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều
Ex: Shoes (giày), clothes (quần áo), goods (hàng hoá), stairs (bậc thang),…
- Chú ý các danh từ có đuôi s/es nhưng lại mang nghĩa số ít
Ex: News (tin tức), darts (phi tiêu), dominoes (quân cờ domino),…
- Một số danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau
Ex: Deer, swine, fish, salmon…
Xem thêm: Mẹo nhớ cách phát âm s/es tại đây.
Cách thêm s es vào động từ trong tiếng Anh
Cách thêm s và es vào động từ khi và chỉ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít và câu đó là thì hiện tại đơn. Bạn cần lưu ý điều này nhé ! Khi thêm s es vào động từ ta dựa vào “chữ cái cuối cùng” của từ để quyết định. Cùng bắt đầu nhé !
Xem thêm: Cách chia động từ trong tiếng anh
Thêm es vào sau động từ có kết thúc là các chữ cái sau ” o,ch,sh,x, ss “
Ex :
- Go — goes
- Watch— watches
- Wash— washes
- Kiss— kissess
- tax— taxes
Động từ tận cùng là ” y ” trước “y” là 1 phụ âm thì ta đổi “y dài thành i ngắn” rồi thêm es
Ex :
- Study— studies
- Fly— flies
- Copy—- copies
- Cry— cries
Động từ tận cùng là ” y ” trước “y” là 1 nguyên âm ( u,e,o,a,i ), ta chỉ việc thêm s vào sau động từ
Ex :
- Play— plays
- Buy— Buys
- Pay— Pays
Lưu ý : Đông từ have là động từ bất quy tắc sẽ chuyển thành has
Xem thêm kiến thức về thì hiện tại đơn
Kết thúc bài học
Để học tốt tiếng Anh không thể bỏ qua cách thêm s/es và cách phát âm của chúng. Mặc dù rất đơn giản, nhưng đây chính là tiền đề để các bạn vững tin vào quá trình học tập môn ngoại ngữ này. Ngoài ra việc làm bài tập và luyện đọc thường xuyên sẽ giúp bạn củng cố được kiến thức đã học. Chúc bạn thành công!
Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt – Nơi cung cấp cho bạn rất nhiều kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh
Từ khóa » Cách đọc S Và Es Trong Tiếng Anh
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Cách Phát âm -s -es Trong Tiếng Anh Chính Xác Như Người Bản Xứ
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Quy Tắc Và Cách Phát âm S Es 's Chuẩn Dễ Nhớ | ELSA Speak
-
Quy Tắc Và Cách đọc Phát âm đuôi “-s” “-es” “ - StudyPhim
-
Cách Phát âm S, Es (kèm Bài Tập Phát âm S/es ở Cuối) - Moon ESL
-
Cách Phát âm "s" Và "es" - Langmaster
-
Các Quy Tắc Và Cách Phát âm “s”, “es” Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
Động Từ Thêm S Es & Cách Phát Âm Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh
-
Hé Lộ Cách đọc S Es Và Ed Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh - Bác Sĩ IELTS
-
Bí Quyết Cách Phát âm S Và Es Không Bao Giờ Sai - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Nắm Chắc Quy Tắc Phát âm S Và Es Trong Tiếng Anh - Thành Tây
-
Tìm Hiểu Về Cách Phát âm S, Es Trong Tiếng Anh - Yola