Cách Tìm đạo Hàm Của Hàm Hợp Lượng Giác
Có thể bạn quan tâm
Trong bài viết trước thầy có gửi tới các bạn một số ví dụ về cách tìm đạo hàm của hàm số hợp ở dạng đa thức, phân thức,hàm căn. Tiếp tục với đạo hàm của hàm số hợp, bài giảng này thầy sẽ hướng dẫn các bạn đi tìm đạo hàm của hàm hợp lượng giác.
Các công thức tìm đạo hàm của hàm hợp lượng giác
$(sinu)’= u’.cosu$; $[(sinu)^n]’=n.sin^{n-1}.(sinu)’$;
$(cosu)’ = -u’.sinu$; $[(cosu)^n]’=n.cos^{n-1}.(cosu)’$;
$(tanu)’=\frac{u’}{cos^2u}$; $[(tanu)^n]’=n.(tanu)^{n-1}.(tanu)’$;
$(cotu)’=\frac{-u’}{sin^2u}$; $[(cotu)^n]’=n.(cotu)^{n-1}.(cotu)’$;
Trong phần này các bạn sẽ sử dụng tới công thức: $(u^n)’=n.u^{n-1}.u’$
Xem ngay để hiểu hết ý nghĩa của việc: Sử dụng đường tròn lượng giác trong giải toán
Bài tập tìm đạo hàm của hàm hợp lượng giác
Bài tập 1: Tìm đạo hàm của các hàm số sau:
a. $y=sin2x$; b. $y=cos(5x-1)$; c. $y=tan(2x^2)$; d. $y=cot(\frac{3x}{2})$;
Hướng dẫn giải:
Trong bài tập 1 này các bạn thấy tất cả các hàm lượng giác của chúng ta đều là hàm hợp lượng giác, số mũ đều là 1. Do đó cách tính đơn giản rồi.
a. $y’=(sin2x)’=(2x)’.cos2x=2.cos2x$
b. $y’=[cos(5x-1)]’=-(5x-1)’.sin(5x-1)=-5.sin(5x-1)$
c. $y’=[tan(2x^2)]’=\frac{(2x^2)’}{cos^2(2x^2)}=\frac{4x}{cos^2(2x^2)}$
d. $y’=[cot(\frac{3x}{2})]’=\frac{(-\frac{3x}{2})’}{sin^2(\frac{3x}{2})}=\frac{-\frac{3}{2}}{sin^2(\frac{3x}{2})}$
Có thể bạn quan tâm: Cách tìm đạo hàm của các hàm căn thức
Bài 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a. $y=sin(\sqrt{2x^2+4})$; b. $y= cos^3(2x+3)$;
c. $y= tan^3x+cot2x$; d. $y=cot^2(\sqrt{x^2+2})$
Hướng dẫn giải:
Trong bài tập 2 này các bạn thấy khác hẳn bài tập, bởi hàm số lượng giác của chúng ta chứa số mũ lớn hơn 1 (mũ 2; mũ 3). Vì vậy với bài tập này ta phải áp dụng nhiều bước tính đạo hàm.
a. $y’=[sin(\sqrt{2x^2+4})]’$
$=(\sqrt{2x^2+4})’.cos(\sqrt{2x^2+4})$
$=\frac{(2x^2+4)’}{2.\sqrt{2x^2+4}}.cos(\sqrt{2x^2+4})$
$=\frac{4x}{2.\sqrt{2x^2+4}}.cos(\sqrt{2x^2+4})$
Ý này các bạn phải sử dụng thêm đạo hàm của hàm hợp căn thức $(\sqrt{u})’=\frac{u’}{2\sqrt{u}}$
b. $y’= [cos^3(2x+3)]’$ Áp dụng $(u^n)’=n.u^{n-1}.u’$
$=3.cos^2(2x+3).[cos(2x+3)]’$ Áp dụng $(cosu)’=-u’.sinu$
$=3.cos^2(2x+3).[-(2x+3)’.sin(2x+3)]$
$=3.cos^2(2x+3).[-2.sin(2x+3)]$
c. $y’= (tan^3x+cot2x)’$
$=(tan^3x)’+(cot2x)’$ Áp dụng $(u^n)’=n.u^{n-1}.u’$ và $(cotu)’=\frac{-u’}{sin^2u}$
$=3.tan^2x.(tanx)’+\frac{-(2x)’}{sin^2(2x)}$
$=3.tan^2x.\frac{1}{cos^2x}+\frac{-2}{sin^2(2x)}$
d. $y’=[cot^2(\sqrt{x^2+2})]’$ Áp dụng $(u^n)’=n.u^{n-1}.u’$
$=2.cot(\sqrt{x^2+2}).[cot(\sqrt{x^2+2})]’$
$=2.cot(\sqrt{x^2+2}).\frac{(-\sqrt{x^2+2})’}{sin^2(\sqrt{x^2+2})}$
$=2.cot(\sqrt{x^2+2}).\frac{-\frac{(x^2+2)’}{2\sqrt{x^2+2}}}{sin^2(\sqrt{x^2+2})}$
$=2.cot(\sqrt{x^2+2}).\frac{-\frac{2x}{2\sqrt{x^2+2}}}{sin^2(\sqrt{x^2+2})}$
$=2.cot(\sqrt{x^2+2}).\frac{-\frac{x}{\sqrt{x^2+2}}}{sin^2(\sqrt{x^2+2})}$
Bạn có muốn xem các phương pháp: Giải phương trình lượng giác
Qua hai bài tập này có lẽ cũng giúp được các bạn hiểu thêm nhiều về cách tìm đạo hàm của hàm hợp lượng giác rồi. Thầy đã cố gắng đưa ra những ví dụ tổng quan nhất cho các dạng toán lượng giác để áp dụng cho công thức tính đạo hàm hàm hợp. Các bạn có trao đổi thêm về dạng toán này thì comment bên dưới nhé.
Các em xem video bài giảng để hiểu rõ hơn
SUB ĐĂNG KÍ KÊNH GIÚP THẦY NHÉ
Từ khóa » đạo Hàm Sin Cos Có Mũ
-
Bảng đạo Hàm Cơ Bản Và Nâng Cao đầy đủ Nhất
-
Đạo Hàm Lượng Giác Và Mẹo Hay Giúp Học Siêu Nhanh Các Công Thức
-
Bảng đạo Hàm Của Các Hàm Số Cơ Bản (thường Gặp) - MathVn.Com
-
Bảng Công Thức Đạo Hàm Và Đạo Hàm Lượng Giác [Đầy Đủ]
-
Công Thức Đạo Hàm Lượng Giác Đầy Đủ Và Bài Tập ... - Marathon
-
Bảng Các Công Thức đạo Hàm Cơ Bản Và Nâng Cao Lớp 11
-
Đạo Hàm Của Hàm Số Lượng Giác: Lý Thuyết, Bảng Công Thức Và ...
-
Công Thức đạo Hàm Lượng Giác đầy đủ Và Ví Dụ áp Dụng
-
Đạo Hàm Của Các Hàm Lượng Giác – Wikipedia Tiếng Việt
-
Công Thức Tính đạo Hàm Từ Cơ Bản đến Nâng Cao
-
Công Thức đạo Hàm Cơ Bản Và Bảng đạo Hàm Cơ Bản Nhất - Mobitool
-
Bảng đầy đủ Các Công Thức đạo Hàm Và đạo Hàm Lượng Giác
-
Tổng Hợp Các Công Thức đạo Hàm Cơ Bản, Phân Thức, Lượng Giác