CÁCH TÌM PHI CUNG BÁT TỰ - Thích Hoàn Thông

Chủ Nhật, 8 tháng 1, 2012

CÁCH TÌM PHI CUNG BÁT TỰ - Thích Hoàn Thông

CÁCH TÌM PHI CUNG BÁT TỰ

Như trên ta đã biết cung Phi Bát trạch và Bát tự của Nữ mạng vẫn là một thì cách tính cũng vẫn là một. Vậy ta cứ theo các cách tính cung Phi Bát trạch mà tính cung Phi Bát tự của Nữ mạng, rối từ cung Phi của Nữ mạng mà suy ra cung Phi Bát tự của Nam mạng theo bảng đối ứng lập thành sẳn dưới đây.Hễ: Nữ 1 thì Nam 2, Nữ 2 thì Nam 1, cộng 1 với 2 lại thành 3. Số 3 là con số căn bản.Rồi hễ: Nữ 3 thì Nam 9, Nữ 4 thì Nam 8, Nữ 5 thì Nam 7, Nữ 6 thì Nam 6, Nữ 7 thì Nam 5, Nữ 8 thì Nam 4, Nữ 9 thì Nam 3. Giờ ta đem cộng từng cặp một của 7 cung Nam Nữ này lại thì thành ra số 12.Vậy con số 3 và con số 12 là con số căn bản để tính ra cung số Nam Nữ Bát tự lữ tài. Hễ biết cung Nam mạng thì tìm ra cung Nữ mạng, biết cung Nữ mạng thì tìm ra cung Nam mạng. Hễ dưới 3 thì trừ cho 3, còn trên 3 thì trừ cho 12 thì ra cung số của Nam hoặc của Nữ.Xin tóm lược để dễ thấy:
Nữ123456789
Nam219876543
Khi các bạn theo cách tính cung Phi Bát trạch ở truớc mà tìm ra cung Phi Bát tự của bên Nữ rồi, theo số cung của bên Nữ ở trên mà dò ra số cung của bên Nam ở dưới.Xin nhắc lại số cung nên đọc:1: Nhứt Khảm, 2: Nhì Khôn, 3: Tam Chẩn, 4: Tứ Tốn, 5: Ngũ Trung, 6: Lục Càn, 7: Thất Đoài, 8: Bát Cấn, 9: Cửu Ly.Thí dụ: Tính người năm nay 1987 là 38 tuổi (tức sanh vào năm 1950) coi cung Phi Bát tự Nam cung gì? Nữ cung gì?Ở phần trước, nói về cung Phi Bát trạch tôi đã giới thiệu với các bạn tất cả 5 cách tìm về cung Phi, trong đó một phép tính theo xưa căn cứ theo Tam ngươn, Lục giáp, bốn phép tính theo nay nương vào năm Dương lịch. Các bạn tùy ý dùng bất cứ cách tính nào để tính cung Phi cho Nữ mạng đều được vì cung Phi của Nữ mạng Bát trạch và Bát tự dùng chung một cung.Giả như ta theo cách mới thứ nhứt để tính, như bàn tay mẫu dưới đây:Đây là bàn tay nữ, điểm theo chiều nghịch theo mũi tên chỉ. Năm nay 1987 khởi điểm tại cung 2: Nhì Khôn. Ta nên cộng số tuổi như vầy rồi sẽ tính: 3+8=11 trừ cho 9 còn lại 2. Ta dùng số 2 mà tính.HÌNH VẼ BÀN TAYĐếm 1 lên cung 2 tức cung Nhì Khôn, 2 lên cung 1: Nhứt Khảm.Vậy tuổi 38, cung Bát tự Nữ là Khảm, Nam là cung Khôn (vì Nữ 1 thì Nam 2 theo bảng đối ứng đã nói ở trang trước).Nếu vị nào cho mỗi lần tìm cung Bát tự của bên Nam phải tính cung Nữ trước rồi từ cung Nữ đó mà suy ra cung Bát tự của Nam, như vậy là phiền, muốn tìm trực tiếp ngay cung Bát tự của Nam cho tiện, thì đây: các vị cứ theo bàn tay tìm cung Phi Bát tự của bên Nam ở dưới đây:Theo bàn tay này, năm nay 1987 Nam khởi điểm tại 1: Nhứt Khảm theo chiều thuận, tại số tiểu số đều liên tiết, đếm hết số chục tới số lẽ, đến tuổi của người thì dừng lại ở cung nào là biết người đó cung gì. Đàn ông năm nay 1987 khởi tại 1: Nhứt Khảm, năm tới khởi tại 9: Cửu Ly, cứ mỗi năm lùi lại 1 cung như đã ghi sẵn trên bàn tay, cứ thế mà luân chuyển mãi.HÌNH VẼ BÀN TAY Nên nhớ: Khi gặp cung Ngũ trung hễ đàn bà thì 8: Bát Cấn, đàn ông là 2: Nhì Khôn, luôn luôn như vậy.Còn vị nào muốn tìm cung Phi Bát tự theo Tam ngươn, Lục giáp thì lấy bài “Bát tự Phi Cung” ở dưới đây, rồi coi kỹ cách tính theo xưa ở phần Bát trạch mà tính.[ PHẦN CHỮ HÁN ]Tầm Phi Cung Bát TựThất, Nhất, Tứ cung Nam khởi sốNgũ, Nhì, Bát cung Nữ tam ngươn,Nam nghịch, Nữ thuận tầm bổn mạng,Nữ Bát, Nam Nhì ký Ngũ Trung. Trong bài trên chỉ thay đổi có câu đầu mà thôi. Trong bài tầm cung Phi Bát trạch thì Nhứt, Tứ, Thất cung ... còn đây thì Thất, Nhứt, Tứ cung ... Nghĩa là khi tìm cung Phi Bát tự cho bên Nam thì: Thượng ngươn khởi tại 7: Thất Đoài, Trung ngươn khởi tại 1: Nhứt Khảm, Hạ ngươn khởi tại 4: Tú Tốn, đếm theo chiều nghịch. Các chi tiết khác vẫn y như ở phần Bát trạch. Xin xem lại chỗ tìm cung phần Bát trạch đoạn trước. Dưới đây là bảng lập thành Bát tự Phi cung để các vị tiện tra tìm. Bảng này chỉ tính từ đầu Trung ngươn 1924 đến Hạ ngươn 2043. CHÚ Ý: Xem cung Bát tự chỉ để biết kiết hung về hiệp hôn của tuổi vợ chồng mà thôi, đừng lấy cung này mà xem vè kiết hung trong việc tạo tác như cung Bát trạch ở trước là sai.---o0o---

CUNG PHI BÁT TỰ TRUNG NGƯƠN 1924-1983

BẢNG THỨ 1

NămTây LịchNăm TuổiÂm LịchPhi Cung Bát tựGhi Chú
Nữ Nam
1924GIÁP TÝKhônKhảm
1925Ất SửuChấnLy
1926Bính DầnTốnCấn
1927Đinh MẹoCấnĐoài
1928Mậu ThìnCànCàn
1929Kỷ TỵĐoàiKhôn
1930Canh NgọCấnTốn
1931Tân MùiLyChấn
1932Nhâm ThânKhảmKhôn
1933Quý DậuKhônKhảm
1934GIÁP TUẤTChấnLy
1935Ất HợiTốnCấn
1936Bính TýCấnĐoài
1937Đinh SửuCànCàn
1938Mậu DầnĐoàiKhôn
1939Kỷ MẹoCấnTốn
1940Canh ThìnLyChấn
1941Tân TỵKhảmKhôn
1942Nhâm NgọKhônKhảm
1943Quý MùiChấnLy
---o0o---

BẢNG THỨ 2

NămTây LịchNăm TuổiÂm LịchPhi Cung Bát tựGhi Chú
Nữ Nam
1944GIÁP THÂNTốnCấn
1945Ất DậuCấnĐoài
1946Bính TuấtCànCàn
1947Đinh HợiĐoàiKhôn
1948Mậu TýCấnTốn
1949Kỷ SửuLyChấn
1950Canh DầnKhảmKhôn
1951Tân MẹoKhônKhảm
1952Nhâm ThìnChấnLy
1953 Quý TỵTốnCấn
1954GIÁP NGỌCấnĐoài
1955Ất MùiCànCàn
1956Bính ThânĐoàiKhôn
1957Đinh DậuCấnTốn
1958Mậu TuấtLyChấn
1959Kỷ HợiKhảmKhôn
1960Canh TýKhônKhảm
1961Tân SửuChấnLy
1962Nhâm DầnTốnCấn
1963Quý MẹoCấnĐoài
---o0o---

BẢNG THỨ 3

NămTây LịchNăm TuổiÂm LịchPhi Cung Bát tựGhi Chú
Nữ Nam
1964GIÁP THÌNCànCàn
1965Ất TỵĐoàiKhôn
1966Bính NgọCấnTốn
1967Đinh MùiLyChấn
1968Mậu ThânKhảmKhôn
1969Kỷ DậuKhônKhảm
1970Canh TuấtChấnLy
1971Tân HợiTốnCấn
1972Nhâm TýCấnĐoài
1973Quý SửuCànCàn
1974GIÁP DẦNĐoàiKhôn
1975Ất MẹoCấnTốn
1976Bính ThìnLyChấn
1977Đinh TỵKhảmKhôn
1978Mậu NgọKhônKhảm
1979Kỷ MùiChấnLy
1980Canh ThânTốnCấn
1981Tân DậuCấnĐoài
1982Nhâm TuấtCànCàn
1983 Quý HợiĐoàiKhôn
---o0o---

BẢNG THỨ 4

NămTây LịchNăm TuổiÂm LịchPhi Cung Bát tựGhi Chú
Nữ Nam
1984GIÁP TÝCấnTốn
1985Ất SửuLyChấn
1986Bính DầnKhảmKhôn
1987Đinh MẹoKhônKhảm
1988Mậu ThìnChấnLy
1989Kỷ TỵTốnCấn
1990Canh NgọCấnĐoài
1991Tân MùiCànCàn
1992Nhâm ThânĐoàiKhôn
1993Quý DậuCấnTốn
1994GIÁP TUẤTLyChấn
1995Ất HợiKhảmKhôn
1996Bính TýKhônKhảm
1997Đinh SửuChấnLy
1998Mậu DầnTốnCấn
1999Kỷ MẹoCấnĐoài
2000Canh ThìnCànCàn
2001Tân TỵĐoàiKhôn
2002Nhâm NgọCấnTốn
2003Quý MùiLyChấn
---o0o---

BẢNG THỨ 5

NămTây LịchNăm TuổiÂm LịchPhi Cung Bát tựGhi Chú
Nữ Nam
2004GIÁP THÂNKhảmKhôn
2005Ất DậuKhônKhảm
2006Bính TuấtChấnLy
2007Đinh HợiTốnCấn
2008Mậu TýCấnĐoài
2009Kỷ SửuCànCàn
2010Canh DầnĐoàiKhôn
2011Tân MẹoCấnTốn
2012Nhâm ThìnLyChấn
2013 Quý TỵKhảmKhôn
2014GIÁP NGỌKhônKhảm
2015Ất MùiChấnLy
2016Bính ThânTốnCấn
2017Đinh DậuCấnĐoài
2018Mậu TuấtCànCàn
2019Kỷ HợiĐoàiKhôn
2020Canh TýCấnTốn
2021Tân SửuLyChấn
2022Nhâm DầnKhảmKhôn
2023Quý MẹoKhônKhảm
---o0o--- BẢNG THỨ 6
NămTây LịchNăm TuổiÂm LịchPhi Cung Bát tựGhi Chú
Nữ Nam
2024GIÁP THÌNChấnLy
2025Ất TỵTốnCấn
2026Bính NgọCấnĐoài
2027Đinh MùiCànCàn
2028Mậu ThânĐoàiKhôn
2029Kỷ DậuCấnTốn
2030Canh TuấtLyChấn
2031Tân HợiKhảmKhôn
2032Nhâm TýKhônKhảm
2033Quý SửuChấnLy
2034GIÁP DẦNTốnCấn
2035Ất MẹoCấnĐoài
2036Bính ThìnCànCàn
2037Đinh TỵĐoàiKhôn
2038Mậu NgọCấnTốn
2039Kỷ MùiLyChấn
2040Canh ThânKhảmKhôn
2041Tân DậuKhônKhảm
2042Nhâm TuấtChấnLy
2043 Quý HợiTốnCấn
12. CUNG BIẾN KIẾT HUNG CỦA BÁT TỰ:Sáu mươi bốn (64) cung biến của Bát tự, về cách bấm để tìm cung vẫn y như Bát trạch, nhưng đây dùng một bài riêng để bấm cho cung này, đừng đem bài này mà bấm cung Bát trạch ở trước và cũng đừng lấy bài bấm cung Bát trạch ở trước mà bấm cho cung này là sai.Phải thuộc làu bài này là bấm được:Nhứt biến thượng Sanh khíNhì biến trung Thiên yTam biến hạ Tuyệt thếTứ biến trung Du suyNgũ biến thượng Ngũ quỷLục biến trung Phước đứcThất biến hạ Tuyệt mạngBát biến trung Hồn quy.CHÚ:Tuyệt thế: Họa hại Du suy: Du hồn: Lục sátPhước đức: Diên niên Hồn quy: Quy hồn: Phục vìNgũ quỷ: Giao chiếnPhần này coi lại phần Bát trạch mà bấm, khỏi nói lại lần nữa.--- o0o --- (Sưu Tầm)

7 nhận xét:

  1. Ngô Mạnh Tườnglúc 07:35 5 tháng 9, 2012

    Bác ơi cho cháu hỏi, cháu là Nam sinh năm 1966 một số sách thì bảo cháu ở cung Đoài, nhưng trên đây lại là cung Tốn, một thầy cháu nhờ cũng bảo là cung Tốn, cháu thấy có sự sai lệch, Bác có thể giải thích giúp cháu được không bác?Mong bác giúp đỡ cháu, cháu xin cảm ơn bác nhiều.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 12:20 18 tháng 7, 2018

      cái này dành cho hôn nhân ko phải bát trạch ,của bác đoài là bát trạch , phi tinh thành tốn

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  2. Anh Danglúc 08:59 13 tháng 9, 2014

    Nam 1966 cung bát trạch là đoài, bát tự là tốn

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  3. Unknownlúc 01:22 6 tháng 4, 2016

    Bác ơi cho cháu hỏi, cháu sinh ngày 13/02/1988, nhầm ngày 26 tháng chạp năm đinh mẹo. Thì cung bát trạch là cung gì ạ,vì tính theo dương lịch lúc đó đã qua tiết lập xuân. Một số sách chỉ cách tính cung bát trạch theo tiết lập xuân. Nếu đã qua tiết lập xuân rồi nhưng vẫn chưa tới tết âm lịch thì vẫn tính cho năm tới. Còn nếu đã qua tết âm lịch mà lúc đó vẫn chưa tới tiết lập xuân thì vẫn phải tính cho năm cũ. Bác giải thich giúp cháu như vậy có đúng không ạ. Và nếu tính theo cách này, thì cung sẽ được tính theo năm sau tiết lập xuân, vậy thiên can, địa chi và mệnh thì sẽ phải tính như thế nào cho phù hợp.Xin chân thành cảm ơn.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  4. Unknownlúc 17:37 28 tháng 2, 2018

    khó hiểu

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  5. Unknownlúc 02:50 22 tháng 12, 2018

    cháu sinh năm 1997 vào cung ly có sách bảo mệnh hỏa có người bảo mệnh thủy ạ

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Anh thắnglúc 19:37 29 tháng 12, 2018

      Cung phi là cung chấn xem về xây nhà nếu xây nhà thì nên quay về bắc, nam,ĐÔNG nam,chính ĐÔNG là tốt.niên mệnh là mệnh thủy hợp với mệnh kim và mệnh mộc

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
Thêm nhận xétTải thêm... Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Người theo dõi

Lưu trữ Blog

  • ▼  2012 (7)
    • ▼  tháng 1 (7)
      • Kỳ Môn Đổ Pháp Bí Truyền
      • CÁCH TÍNH TUỔI - Thích Hoàn Thông
      • Địa Chi, Thiên Can, Ngũ Hành - Thích Hoàn Thông
      • CÁCH TÌM PHI CUNG BÁT TỰ - Thích Hoàn Thông
      • CÁCH TÌM CUNG Phần 2 - Thích Hoàn Thông
      • CÁCH TÌM CUNG Phần 1 - Thích Hoàn Thông
      • Cách Tính Phi Cung Trên Bàn Tay

Giới thiệu về tôi

Wu Xem hồ sơ hoàn chỉnh của tôi

Từ khóa » Cách Tính Cung Phi Bát Trạch Và Cung Phi Bát Tự