Cách Tìm Vecto Pháp Tuyến Của đường Thẳng Hay, Chi Tiết - Toán Lớp 10
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng.
- Cách giải bài tập tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng
- Ví dụ minh họa bài tập tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng
- Bài tập vận dụng tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng
- Bài tập tự luyện tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng
Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết
A. Phương pháp giải
Quảng cáoCho đường thẳng d: ax + by + c= 0. Khi đó, một vecto pháp tuyến của đường thẳng d là n→( a;b).
Một điểm M(x0; y0) thuộc đường thẳng d nếu: ax0 + by0 + c = 0.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng 2x- 3y+ 7= 0 là :
A. n4→ = (2; -3) B. n2→ = (2; 3) C. n3→ = (3; 2) D. n1→ = (-3; 2)
Lời giải
Cho đường thẳng d: ax + by + c= 0. Khi đó; đường thẳng d nhận vecto ( a; b) làm VTPT.
⇒ đường thẳng d nhận vecto n→( 2;-3) là VTPT.
Chọn A.
Ví dụ 2. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng song song với trục Ox?
A. n→( 1; 1) B. n→( 0; -1) C. n→(1; 0) D. n→( -1; 1)
Lời giải
Đường thẳng song song với Ox có phương trình là : y + m= 0 ( với m ≠ 0) .
Đường thẳng này nhận vecto n→( 0; 1) làm VTPT.
Suy ra vecto n'→( 0; -1 ) cũng là VTPT của đường thẳng( hai vecto n→ và n'→ là cùng phương) .
Chọn B.
Quảng cáoVí dụ 3: Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng song song với trục Oy?
A. n→( 1; 1) B. n→( 0; -1) C. n→(2; 0) D. n→( -1; 1)
Lời giải
Đường thẳng song song với Oy có phương trình là : x + m= 0 ( với m ≠ 0) .
Đường thẳng này nhận vecto n→(1;0) làm VTPT.
Suy ra vecto n'→( 2; 0 ) cũng là VTPT của đường thẳng( hai vecto n→ và n'→ là cùng phương) .
Chọn D.
Ví dụ 4. Cho đường thẳng ∆: x- 3y- 2= 0. Vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆?
A. n1→ = (1; -3) . B. n2→ = (-2; 6) . C. n3→ = ( ; -1). D. n4→ = (3; 1).
Lời giải
Một đường thẳng có vô số VTPT và các vecto đó cùng phương với nhau.
Nếu vecto n→ ≠ 0→ là một VTPT của đường thẳng ∆ thì k.n→ cũng là VTPT của đường thẳng ∆.
∆ : x - 3y - 2 = 0 → nd→ = (1; -3) →
=> Vecto ( 3; 1) không là VTPT của đường thẳng ∆.
Chọn D
Ví dụ 5. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường phân giác góc phần tư thứ hai?
A. n→( 1; 1) B. n→(0; 1) C. n→(1;0) D. n→( 1; -1)
Lời giải
Đường phân giác của góc phần tư (II) có phương trình là x + y= 0. Đường thẳng này có VTPT là n→( 1; 1)
Chọn A.
Quảng cáoVí dụ 6. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
A. 1. B. 2. C. 4. D. Vô số.
Lời giải
Một đường thẳng có vô số vecto pháp tuyến. Các vecto đó cùng phương với nhau.
Chọn D.
Ví dụ 7. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của d: 2x- 19y+ 2098= 0?
A. n1→ = (2;0). B. n1→ = (2;2098) C. n1→ = (2; -19) D. n1→ = (-19;2098)
Lời giải
Đường thẳng ax+ by+ c= 0 có VTPT là n→( a; b) .
Do đó; đường thẳng d có VTPT n→( 2; -19).
Chọn C.
Ví dụ 8: Cho đường thẳng d: x- 2y + 3 = 0. Hỏi đường thẳng d đi qua điểm nào trong các điểm sau?
A. A(3; 0) B. B(1;2) C. C(1;2) D. D(2;-1)
Lời giải
Ta xét các phương án :
+ Thay tọa độ điểm A ta có: 3 - 2.0 + 3 = 0 vô lí
⇒ Điểm A không thuộc đường thẳng d.
+ thay tọa độ điểm B ta có: 1 - 2.2 + 3 = 0
⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.
+ Tương tự ta có điểm C và D không thuộc đường thẳng d.
Chọn B.
Ví dụ 9: Cho đường thẳng d: 2x - 3y + 6 = 0. Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
A. A(- 3;0) B. B(0;2) C. (3;4) D. D(1;2)
Lời giải
+ Thay tọa độ điểm A ta được: 2.(-3) - 3.0 + 6 = 0
⇒ Điểm A thuộc đường thẳng d.
+ Thay tọa độ điểm B ta được: 2.0 - 3.2 + 6 = 0
⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.
+ Thay tọa độ điểm C ta có: 2.3 - 3.4 + 6 = 0
⇒ Điểm C thuộc đường thẳng d.
+ Thay tọa độ điểm D ta được : 2.1 - 3.2 + 6 = 2 ≠ 0
⇒ Điểm D không thuộc đường thẳng d.
Chọn D
Quảng cáoC. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho đường thẳng d: 2x + 3y - 8 = 0. Trong các vecto sau; vecto nào không là VTPT của đường thẳng d?
A. n1→( 4; 6) B. n2→(-2;-3) C. n3→( 4; -6) D. n4→(-6;-9)
Lời giải:
Đáp án: C
+ Đường thẳng d nhận vecto n→( 2; 3) làm VTPT.
+ Lại có; vecto n1→ = 2n→; n2→ = - n→ và n4→ = - 3n→
=> Các vecto n1→; n2→; n4→ cùng phương với vecto n ⃗ nên ba vecto này cũng là VTPT của đường thẳng d.
Câu 2: Cho đường thẳng d: = 1. Tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng d?
A. n→( 2;3) B. n→( 3;2) C. n→( 2; -3) D. n→( -2;3)
Lời giải:
Đáp án: B
Đường thẳng d: = 1 ⇔ (d): 3x + 2y - 6 = 0
⇒ Đường thẳng d nhận vecto n→( 3;2) làm VTPT.
Câu 3: Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của d: x - 4y + 2018 = 0
A. n1→ = (1; 4). B. n1→ = (4;1) C. n1→ = (2;8) D. n1→ = (-2;8)
Lời giải:
Đáp án: D
Đường thẳng ax + by + c= 0 có VTPT là n→( a; b) .
Do đó; đường thẳng d có VTPT n→(1; - 4).
Lại có; n→(1; -4) và n'→(-2;8) cùng phương nên đường thẳng d nhận vecto n'→(-2;8) làm VTPT.
Câu 4: Cho đường thẳng d: 3x + 5y + 2018 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. d có vectơ pháp tuyến n→ = (3; 5)
B. d có vectơ chỉ phương u→ = (5; -3)
C. d có hệ số góc k =
D. d song song với đường thẳng ∆ : 3x + 5y + 9080 = 0.
Lời giải:
Đáp án: C
Đường thẳng d: 3x+ 5y + 2018= 0 có:
Vecto pháp tuyến n→(3;5)
Vecto chỉ phương: u→( 5; 3)
Từ 3x + 5y + 2018 = 0 suy ra: y = x +
Do đó đường thẳng d có hệ số góc k =
Hai đường thẳng d và ∆ có; = ≠ nên hai đường thẳng này song song với nhau.
Câu 5: Đường thẳng d: 12x - 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây?
A. M(1; 1) B. N( -1; -1) C. P(- ; 0) D. Q(1; ) .
Lời giải:
Đáp án: B
Đặt f( x; y) = 12x - 7y + 5. Ta thay tọa độ các điểm vào biểu thức f(x;y) ta được:
+ Thay tọa độ điểm M: f(1; 1) = 12.1 - 7.1 + 5 = 10 ≠ 0
⇒ điểm M không thuộc đường thẳng d.
+ Thay tọa độ điểm N(-1;-1): f(-1; -1) = 12.(-1) – 7.(-1) + 5 = 0
⇒ điểm N thuộc đường thẳng d
+ Tương tự thay tọa độ điểm P và Q vào ta thấy P và Q không thuộc đường thẳng d.
Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có A( 1; 2) ; B( 2;4). Tìm một VTPT của đường thẳng AC?
A. n→( 1; -2) B. n→( 2; 4) C. n→(-2; 1) D. n→(2; 1)
Lời giải:
Đáp án: B
Do tam giác ABC vuông tại A nên AB vuông góc AC.
⇒ Vecto AB→( 1;2) là một VTPT của đường thẳng AC.
Mà AB→( 1;2) cùng phương với vecto n→( 2;4) nên đường thẳng AC nhận vecto
n→( 2; 4)làm VTPT.
Câu 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Biết A( 1; -4) và M( -2; 3) là trung điểm của BC. Tìm một VTPT của đường thẳng BC?
A. n→( 1; -4) B. n→( 3;5) C. n→(3;-7) D. n→(5;-3)
Lời giải:
Đáp án: C
Do tam giác ABC cân tại A lại có AM là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao
⇒ AM vuông góc BC.
⇒ Đường thẳng BC nhận vecto MA→( 3;-7) làm VTPT.
Câu 8: Cho đường thẳng d: 2x - 5y - 10 = 0. Trong các điểm sau; điểm nào không thuộc đường thẳng d?
A. A(5; 0) B. B(0; -2) C. C(-5; -4) D. D(-2; 3)
Lời giải:
Đáp án:
+ Thay tọa độ điểm A ta được :2.5 - 5.0 - 10 = 0
⇒ Điểm A thuộc đường thẳng d.
+ Thay tọa độ điểm B ta được: 2.0 - 5.(-2) - 10 = 0
⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.
+ Thay tọa độ điểm C ta được : 2.(-5) - 5.(-4) – 10 = 0
⇒ Điểm C thuộc đường thẳng d.
+ Thay tọa độ điểm D vào ta được: 2.(-2) - 5.3 - 10 = - 29 ≠ 0
⇒ Điểm D không thuộc đường thẳng d.
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng 3x – 5y+ 2= 0.
Bài 2. Tìm vectơ pháp tuyến của đường phân giác góc phần tư thứ hai.
Bài 3. Cho đường thẳng d: x5+y7= 1. Tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng d.
Bài 4. Cho đường thẳng d: 2x + 7y + 3046 = 0. Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có A(–1; 3) ; B(2; 7). Tìm một VTPT của đường thẳng AC.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:
- Các công thức về phương trình đường thẳng
- Viết phương trình tổng quát của đường thẳng
- Viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng
- Viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc
- Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng
- Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng
- Tìm hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng
- Tìm điểm đối xứng của một điểm qua đường thẳng
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Cách Tìm Vtpt Của đường Thẳng
-
Vectơ Pháp Tuyến Là Gì? Cách Tìm Vectơ Pháp Tuyến Của đường ...
-
Cách Tìm Vecto Pháp Tuyến Của đường Thẳng Hay, Chi Tiết
-
Xác định Vectơ Pháp Tuyến Của đường Thẳng Trong Oxy
-
Vecto Pháp Tuyến Là Gì? Cách Tìm Vecto Pháp Tuyến Của đường Thẳng
-
Cách Tìm Vecto Chỉ Phương Của đường Thẳng Cực Hay - Toán Lớp 10
-
1. Vectơ Chỉ Phương Của đường Thẳng - Củng Cố Kiến Thức
-
Công Thức Tính Vecto Pháp Tuyến - Deha Law
-
Tìm Vectơ Pháp Tuyến Của đường Thẳng đi Qua 2 điểm A(-3;2) Và B(1;4)
-
Vectơ Pháp Tuyến Là Gì? Cách Tìm Vectơ Pháp ... - Khóa Học đấu Thầu
-
Cách Tìm Vecto Chỉ Phương Của đường Thẳng Cực Hay
-
Cách Viết Phương Trình đường Thẳng Khi Biết Cặp Vectơ Pháp Tuyến
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Phương Trình đường Thẳng Trong Mặt Phẳng Oxy
-
Vecto Chỉ Phương Và Bài Tập Vận Dụng
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 10 Bài 1: Phương Trình Đường Thẳng