CÁCH TÍNH CHARGEABLE WEIGHT HÀNG AIR VÀ THỂ TÍCH ...
Có thể bạn quan tâm
CÁCH TÍNH CHARGEABLE WEIGHT HÀNG AIR VÀ THỂ TÍCH HÀNG LẺ – Trong vận tải quốc tế, ngoài cách tính giá cước đơn giản theo đơn vị Container (hàng FCL) thì ta còn phải tính giá cước theo các đơn vị như Kg (hàng air) và CBM (hàng LCL).
Hôm nay, các bạn hãy cùng Nguyên Đăng tìm hiểu cách tính các đơn vị này trong từng lô hàng cụ thể như thế nào nhé!
CÁCH TÍNH SỐ KG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG (AIR)
Hàng air có 3 trọng lượng (Weight): Gross Weight (GW) và Vol Weight (V.W) và Chargeable Weight (CW)
- Gross Weight (GW): Trọng lượng hàng hóa kể cả bao bì.
- Vol Weight (V.W): Trọng lượng hàng tính theo kích thước của thùng hàng. (Trường hợp này thường áp dụng với hàng hóa nhẹ, đóng cồng kềnh).
- Chargeable Weight (CW): Trọng lượng hàng tính cước
Công thức tính Vol Weight (V.W)
Đối với hàng thường
[ (D1 x R1 x C1 x S1) + (D2 x R2 x C2 x S2) + …. + (Dn x Rn x Cn x Sn)] / 6000
Trong đó
- D,R,C là chiều dài, rộng, cao của từng thùng hàng đơn vị tính: CM (Centimet) .
- S là số lượng thùng có kích thước giống nhau.
Đối với hàng chuyển phát nhanh
[ (D1 x R1 x C1 x S1) + (D 2x R2 x C2 x S2) + …. + (Dn x Rn x GW x Cn x Sn)] / 5000
Trong đó
- D,R,C là chiều dài, rộng, cao của từng thùng hàng đơn vị tính: CM (Centimet) .
- S là số lượng thùng có kích thước giống nhau.
TÔI MUỐN NHẬN BÁO GIÁ CHO LÔ HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MÌNH
Công thức tính Chargeable Weight (CW)
Cước hàng air sẽ được tính theo Chargeable Weight
Chargeable Weight = GW hoặc V.W
=> Hãy so sánh GW và V.W, cái nào lớn hơn thì cái đó là CW.
Thường GW dùng để khai Hải quan, còn CW để hãng hàng không tính cước air.
Ví dụ:
Lô hàng có 3 thùng hàng, kích thước lần lượt: 405025cm, 609050cm, 505070cm. GW: 170kg.
- V.W = (405025 + 609050+ 505070)/6000 = 82.5kg
- GW: 170kg
Do GW > VW, Vậy nên CW tính cước lô hàng này: 170kg
CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH HÀNG LẺ ĐƯỜNG BIỂN (LCL)
Trọng lượng thể tích = Dài x Rộng x Cao (quy D, R, C ra đơn vị m – mét) với đơn vị là CBM (cubic meter) – chính là m3
Tính cước hàng lẻ đường biển như thế nào?
Trọng lượng tổng GW: đơn vị Tons (tấn)
So sánh giữa số CBM và số Tấn, cái nào lớn hơn sẽ được tính cước cái đó.
Ví dụ: có 4 kiện hàng LCL đi đường Sea.
Trọng lượng tổng mỗi kiện GW là 300kgs, kích thước (Dimension) mỗi kiện là 105cm x 130cm x 125cm.
Áp dụng nhé:
- VW = 1.05 x 1.3 x 1.25 x 4 = 6.7 (CBM)
Trong khi đó
- GW = 300 x 4 = 1.2 tấn
Vậy cước LCL sẽ tính theo số lượng CBM:
Tổng cước = 6.7 x đơn giá cước
Như vậy bạn đã được tìm hiểu qua CÁCH TÍNH CHARGEABLE WEIGHT HÀNG AIR VÀ THỂ TÍCH HÀNG LẺ. Bạn đã hiểu rõ những cách tính này chưa? nếu chưa thì hãy liên hệ với Nguyên đăng qua Official fanpage để được giải đáp miễn phí nhé!Bạn muốn tìm Forwarder uy tín cho lô hàng của mình? Liên hệ Nguyên Đăng Ngay!
Related
Từ khóa » Cách Tính Dimension Hàng Air
-
CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
-
Cách Tính Cước Hàng Air Bằng Chargeable Weight, Có Ví Dụ Thực Tế
-
CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG TÍNH CƯỚC HÀNG AIR, SEA, ROAD
-
Tính Trọng Lượng đối Với Hàng Air Vận Chuyển
-
CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
-
Cước Vận Chuyển Hàng Không - Cách Tính Thế Nào?
-
Cước Vận Chuyển Hàng Không - Vinalines Logistics
-
Cách Tính Chargeable Weight để Tính Cước Vận Tải Hàng Không
-
Tính Cước Vận Tải Trọng Lượng Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu
-
Cách Tính Cân Nặng Của 1 Kiện Hàng
-
Cách Tính Trong Lượng Quy đổi (chargeable Weight) Trong Vận Chuyển ...
-
CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG - AIRSEAGLOBAL
-
Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Quốc Tế Bằng đường Hàng ...
-
Hướng Dẫn Cách Tính Cước Vận Tải Hàng Không Mới Nhất, Chính Xác ...