Cách Tính điểm Bài Thi Tổ Hợp 2022
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn tính điểm bài thi tổ hợp
- 1. Cách tính điểm tổ hợp môn xét học bạ 2024
- Cách tính điểm xét học bạ
- 2. Cách tính điểm tổ hợp môn xét tuyển đại học
Cách tính điểm bài thi tổ hợp 2024 - Cách tính điểm tổ hợp môn xét học bạ, cách tính điểm tổ hợp môn xét tuyển đại học đều là các vấn đề được các thí sinh rất quan tâm hiện nay bởi kì thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2024 đã đến rất gần rồi. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ cách tính điểm bài thi tổ hợp tốt nghiệp THPT 2024, mời các bạn cùng theo dõi.
- Điểm chuẩn UFM 2024 học bạ
Mới đây Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT về quy chế tuyển sinh Cao đẳng, đại học. Các thí sinh có thể tham khảo các thông tin mới nhất về Quy chế thi tốt nghiệp THPT 2024 theo đường link bên dưới:
- Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
1. Cách tính điểm tổ hợp môn xét học bạ 2024
Điều kiện thí sinh được xét tuyển học bạ về nguyên tắc chung phải đáp ứng 2 điều kiện sau đây:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm xét tuyển.
Điểm của từng môn trong tổ hợp ba môn xét tuyển cần từ 6.0 điểm trở lên (theo Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo về cơ chế tuyển sinh hệ đại học chính quy bằng hình thức xét tuyển qua kết quả học tập THPT).
Điều kiện được xét tuyển học bạ là một yếu tố quan trọng mà thí sinh nên biết và lưu ý. Tùy theo từng cơ sở đào tạo, trường đại học mà các điều kiện để được xét tuyển học bạ đối với thí sinh sẽ có sự khác biệt.
Tuy vậy, mọi yếu tố xét tuyển nhìn chung đều phải phù hợp với chất lượng giảng dạy của trường và quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Cách tính điểm xét học bạ
Khi lựa chọn cách xét tuyển học bạ, điểm ưu tiên sẽ chỉ được cộng vào điểm xét tuyển với điều kiện điểm của các môn trong tổ hợp môn đảm bảo chất lượng đầu vào của trường.
Mỗi trường sẽ có cách tính điểm học bạ khác nhau nhưng nhìn chung hầu hết các trường đại học, cao đẳng hiện nay đều sử dụng các công thức tính như sau:
Xét tuyển 5 học kỳ: Bao gồm điểm của hai học kỳ năm lớp 10, hai học kỳ năm lớp 11 và điểm học kỳ I năm lớp 12.
Xét tuyển 6 học kỳ: Sử dụng điểm tổng kết trung bình môn của cả 6 học kỳ từ năm lớp 10 đến năm lớp 12 để xét tuyển.
Điểm trung bình môn năm lớp 12.
Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Điểm trung bình từng môn trong tổ hợp xét tuyển.
2. Cách tính điểm tổ hợp môn xét tuyển đại học
Trường hợp 1: Các ngành không có môn nhân hệ số
Thông thường, với các ngành không có môn chính hay không có môn nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển, có thể tính điểm xét tuyển theo công thức sau:
Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
– Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
– Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT hoặc từng trường đại học sẽ có quy định riêng.
Trường hợp 2: Với các ngành có môn nhân hệ số
Một số trường có áp dụng nhân hệ số với môn thi ở một số ngành học, ngành thi năng khiếu. Lúc này, công thức tính điểm xét tuyển đại học như sau:
Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Công thức trên áp dụng với các trường đại học xét tuyển ngành theo thang điểm 40. Còn với các trường xét theo thang điểm 30, cách tính điểm sẽ quy về như sau:
Điểm xét đại học = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.
Về điểm ưu tiên: Theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT, thí sinh sẽ được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh. Trong đó:
– Điểm ưu tiên theo đối tượng:
UT1: 2 điểm (gồm các đối tượng 01 đến 04)
UT2: 1 điểm (gồm các đối tượng 05 đến 07)
– Điểm ưu tiên theo khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm, bao gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
+ Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) được cộng 0,5 điểm, bao gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
+ Khu vực 2 (KV2) được cộng 0,25 điểm, bao gồm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
+ Khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên, bao gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Từ khóa » Tính điểm Tổ Hợp Môn Xã Hội
-
Cách Tính điểm Thi Xét Tốt Nghiệp THPT 2022 Online Chính Xác
-
Cách Tính điểm Tổ Hợp Môn Xét Tuyển Như Thế Nào? - Luật Sư X
-
Cách Tính điểm Bài Thi Tổ Hợp
-
Cách Tính điểm Thi đại Học 2022 Rõ Ràng, Dễ Hiểu Nhất - Tiếng Anh Tốt
-
Công Thức Tính điểm Xét Tuyển đại Học Năm 2022 - TrangEdu
-
Cách Tính điểm Xét Tốt Nghiệp Và điều Kiện Xét Công Nhận Tốt Nghiệp ...
-
Cách Tính điểm Xét Tuyển đại Học 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Công Cụ Tính điểm Tốt Nghiệp THPT 2022 Chính Xác Nhất - Hocmai
-
Hướng Dẫn Cách Tính điểm Xét Học Bạ Thi Đại Học 2022
-
Bao Nhiêu điểm Mới đỗ Tốt Nghiệp THPT Năm 2022?
-
Công Cụ Tính điểm Tốt Nghiệp Năm 2022 - Đại Học FPT Cần Thơ
-
Điểm Danh Những Tỉnh, Thành Dẫn đầu Các Môn Thi Và Tổ Hợp Xét ...
-
Cách Tính điểm Xét Tốt Nghiệp THPT 2022 Chuẩn Xác Nhất
-
Thí Sinh đạt Bao Nhiêu điểm đỗ Tốt Nghiệp THPT? - LuatVietnam