Cách Tính điểm Giữa Kỳ - LuTrader
Có thể bạn quan tâm
Điểm trung bình có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá năng lực của học sinh, sinh viên. Hãy cùng muahangdambao.com tìm hiểu chi tiết cách tính điểm trung bình môn trong bài viết sau đây nhé!
Nội dung chính Show- Tại sao cần phải tính điểm trung bình?
- Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT theo quy định mới nhất 2021
- Cách tính điểm trung bình môn học kỳ
- Cách tính điểm trung bình môn cả năm
- Cách tính điểm trung bình môn trong Excel
- Cách xếp loại các môn học đánh giá bằng nhận xét
- Xếp loại học kỳ
- Xếp loại cả năm
- Cách xếp loại học lực của học sinh
- Xếp loại giỏi
- Xếp loại khá
- Xếp loại trung bình
- Xếp loại yếu
- Xếp loại kém
- Xét công nhận danh hiệu học sinh
- Cách tính điểm trung bình môn Đại học theo tín chỉ
- Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
- Cách tính điểm trung bình tích lũy
- Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4
- Video liên quan
Tại sao cần phải tính điểm trung bình?
Điểm trung bình môn hay điểm tổng kết là số điểm được tổng hợp lại từ các bài kiểm tra thường xuyên (như kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, bài thực hành, bài thu hoạch), kiểm tra định kì và học kì.
Điểm trung bình môn giúp đánh giá năng lực học tập của học sinhSố điểm này phản ánh khách quan quá trình và kết quả học tập của học sinh, giúp giáo viên đánh giá được năng lực và trình độ học tập của mỗi người. Bên cạnh đó, số điểm này cũng thường được sử dụng để xét học bạ vào các trường đại học.
Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT theo quy định mới nhất 2021
-
Cách tính điểm trung bình môn học kỳ
Điểm trung bình môn học kỳ (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, giữa kì và cuối kì.
Sau đây là cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1, học kỳ 2 (hk2) theo quy định mới nhất. Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ như sau:
ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck) : (Số ĐĐGtx + 5)
Trong đó:
- Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên (viết tắt là ĐĐGtx) được tính hệ số 1;
- Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (viết tắt là ĐĐGgk) được tính hệ số 2;
- Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ (viết tắt là ĐĐGck) được tính hệ số 3.
Cách tính điểm trung bình môn cả năm
Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình các môn học kỳ 1 và học kỳ 2, trong đó điểm trung bình môn học kỳ 2 được tính hệ số 2.
Điểm trung bình cả năm = Điểm trung bình học kỳ I + 2 x Điểm trung bình học kỳ II = kết quả /3
Lưu ý:điểm trung bình môn học kỳ và cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Ngoài ra, cách tính điểm trung bình môn Toán, Ngữ văn và các bộ môn khác cũng tương tự như trên.
Cách tính điểm trung bình môn trong Excel
Công cụ này được thực hiện bởi Thạc sĩ Đoàn Trọng Bình Phó Hiệu trưởng trường THPT Hương Sơn (Hà Tĩnh), nguồn tại website hatinh.edu.vn.
Các thầy cô truy cập vào link dưới đây để tải file Excel cách tính điểm trung bình môn cấp 2, cấp 3 và giải nén.
- Tải file Excel tính điểm TB môn
Trong file này sẽ có 1 file doc hướng dẫn sử dụng và 1 file Excel để thầy cô nhập điểm cho các môn học.
- Nhập Họ tên học sinh, trong đó học sinh nữ thì nhấn X, còn học sinh nam thì bỏ trống.
- Nhập điểm số môn học theo dạng từ 0 đến 100: ví dụ, điểm TB môn là 7,0 thì nhập 70. Điểm trung bình của cả học kỳ sẽ tự động hiển thị.
Ngoài ra, các thầy cô giáo có thể tính điểm trung bình môn online thông qua các phần mềm tính điểm trung bình môn.
Cách xếp loại các môn học đánh giá bằng nhận xét
Các môn học đánh giá bằng nhận xét được xếp loại thành:
Xếp loại học kỳ
- Đạt yêu cầu (Đ): Có 2/3 trong tổng số bài kiểm tra trở lên đạt mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): các trường hợp khác còn lại.
Xếp loại cả năm
- Đạt yêu cầu (Đ): hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I CĐ, học kỳ II Đ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I Đ, học kỳ II CĐ.
Cách xếp loại học lực của học sinh
Xếp loại giỏi
- Điểm trung bình môn từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải có điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào bị điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét được xếp loại Đ.
Xếp loại khá
- Điểm trung bình môn từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải có điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào bị điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đều đạt loại Đ.
Xếp loại trung bình
- Điểm trung bình môn từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải có điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào bị điểm trung bình dưới mức 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đều xếp loại Đ.
Xếp loại yếu
Điểm trung bình môn từ 3,5 trở lên và không có môn học nào bị điểm trung bình dưới 2,0.
Xếp loại kém
Các trường hợp khác còn lại.
Bên cạnh đó, với trường hợp có kết quả một môn học duy nhất thấp hơn mức quy định của một loại học lực và bị xếp thấp xuống thì sẽ được điều chỉnh như sau:
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc cá nhân đạt loại giỏi nhưng vì kết quả của một môn học mà phải xuống loại trung bình thì được xếp loại khá.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc cá nhân đạt loại giỏi nhưng vì kết quả của một môn học mà phải xuống loại yếu thì được xếp loại trung bình.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc cá nhân đạt loại khá nhưng vì kết quả của một môn học mà phải xuống loại yếu thì được xếp loại trung bình.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc cá nhân đạt loại khá nhưng vì kết quả của một môn học mà phải xuống loại kém thì được xếp loại yếu.
Xét công nhận danh hiệu học sinh
- Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm, nếu đạt hạnh kiểm tốt và học lực giỏi.
- Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm, nếu đạt hạnh kiểm và học lực từ loại khá trở lên.
- Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong rèn luyện, học tập được Hiệu trưởng tặng giấy khen.
Cách tính điểm trung bình môn Đại học theo tín chỉ
Cách tính và quy đổi điểm học phần
Điểm học phần là tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất và xếp loại điểm chữ.
- A: từ 8,5 đến 10,0;
- B: từ 7,0 đến 8,4;
- C: từ 5,5 đến 6,9;
- D: từ 4,0 đến 5,4.
- F: dưới 4,0 (không đạt).
Một số trường hợp đặc biệt không tính điểm trung bình, không phân mức mà sử dụng các điểm chữ xếp loại:
- I: Điểm chưa hoàn thiện vì được cho phép hoãn thi, kiểm tra;
- X: Điểm chưa hoàn thiện vì chưa đủ dữ liệu;
- R: Điểm học phần được miễn học, công nhận tín chỉ.
Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như sau:
- A quy đổi thành 4;
- B quy đổi thành 3;
- C quy đổi thành 2;
- D quy đổi thành 1;
- F quy đổi thành 0.
Đối với các trường áp dụng cách quy đổi điểm trung bình theo thang điểm 4, sinh viên sẽ tính điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó được xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi thành thang điểm 4 tương ứng để tính điểm trung bình học kỳ và cả năm.
Còn với các trường đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10, cách tính điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi thành điểm chữ.
Cách tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy được tính bằng tổng điểm của các môn nhân với số tín chỉ tương ứng và chia cho tổng số tín chỉ của tất cả các môn. Kết quả này được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Công thức tính điểm trung bình tích lũy
Trong đó:
- A là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
- ai là tổng điểm của học phần thứ i
- ni là tổng số tín chỉ của học phần thứ i
- n là tổng số các học phần.
Lưu ý, các môn học không tính điểm trung bình là: Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.
Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4
Xếp loại | Điểm số (Thang điểm 10) | Điểm chữ (Thang điểm 4) | Điểm số (Thang điểm 4) | |
Đạt | Giỏi | Từ 9,0 đến 10 | A+ | 4,0 |
Từ 8,5 đến 8,9 | A | 3,7 | ||
Khá | Từ 7,8 đến 8,4 | B+ | 3,5 | |
Từ 7,0 đến 7,7 | B | 3,0 | ||
Trung bình | Từ 6,3 đến 6,9 | C+ | 2,5 | |
Từ 5,5 đến 6,2 | C | 2,0 | ||
Trung bình yếu | Từ 4,8 đến 5,4 | D+ | 1,5 | |
Từ 4,0 đến 4,7 | D | 1,0 | ||
Không đạt | Kém | Dưới 4,0 | F | 0 |
Trên đây là tổng hợp các cách tính điểm trung bình môn năm 2020, 2021. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã nắm được công thức và tính toán điểm trung bình một cách nhanh chóng và chính xác nhất!
Từ khóa » Cách Tính điểm Trung Bình Môn 2020 Học Kỳ 1
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Học Kỳ Năm Học 2021 - 2022
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học 2022
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Học Kỳ Năm Học 2020 - 2021
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT Theo Thông Tư 22
-
Cách Tính điểm Trung Bình Học Kỳ 1, Học Kỳ 2, Cả Năm Cho Học Sinh ...
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn HKI, HKII, Cả Năm 2022
-
Công Thức Tính điểm Trung Bình Tất Cả Các Môn Cả Năm Trung Học Phổ ...
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS-THPT - Cẩm Nang Bếp Blog
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Theo Quy định Mới Nhất - LuatVietnam
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Học Kỳ 1, Học Kỳ 2 Và Cả Năm Học.
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học
-
Cách Tính điểm Trung Bình Học Kỳ 1, Tất Cả Các Môn Cả Năm Học 2020
-
Cách Tính Điểm Trung Bình 1 Môn Học Kỳ Năm Học ... - Nhadep247
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT Năm 2020 - 2021