Cách Tính điểm IELTS Cho 4 Kỹ Năng | IDP Vietnam
Có thể bạn quan tâm
- Tin tức & bài viết
- Sự kiện
- Văn phòngTìm văn phòng IDP gần nhất IDP AustraliaIDP BahrainIDP BangladeshIDP CambodiaIDP CanadaIDP ChinaIDP EgyptIDP GhanaIDP Hong KongIDP IndiaIDP IndonesiaIDP IranIDP JordanIDP KenyaIDP KoreaIDP KuwaitIDP LebanonIDP MalaysiaIDP MauritiusIDP Middle EastIDP NepalIDP New ZealandIDP NigeriaIDP OmanIDP PakistanIDP PhilippinesIDP Saudi ArabiaIDP SingaporeIDP Sri LankaIDP TaiwanIDP ThailandIDP TurkeyIDP UAEIDP Corporate
- Social
Facebook
Instagram
TikTok
Youtube
- Tiếng ViệtTiếng ViệtEnglish
- Đăng nhập
- IDP vietnam /
- Thang điểm IELTS - Cách tín...
- IDP vietnam
Trước khi bước vào kỳ thi IELTS chính thức, thì thang điểm hay bảng điểm IELTS là điều mà tất cả thí sinh rất quan tâm, vậy thang điểm IELTS được tính như thế nào, cách tính điểm cụ thể trong các phần thi nghe, nói, đọc, viết ra sao? Thí sinh hãy đọc ngay bài viết này nhé.
1. Cách tính điểm tổng IELTS 4 kỹ năng
Điểm tổng Overall của IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9. Thí sinh sẽ nhận được Giấy báo kết quả ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình cho từng bài thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0
Ví dụ: một thí sinh có số điểm trong trường hợp như sau:
- Điểm 6.5 (Nghe), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5)
- Điểm 5.0 (Nghe); 4.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 5.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0)
- Điểm 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 7.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 = 7.0)
Xem thêm video để biết thêm chi tiết: https://www.youtube.com/embed/AUYRdlNfXmE
Đăng Ký Thi Ngay2. Cách tính điểm phần thi Nghe và Đọc
Bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. 1 câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 1 điểm; Số điểm tối đa có thể đạt được là 40 cho từng bài thi. Thang điểm từ 1 – 9 sẽ được tính dựa trên số câu trả lời đúng.
Mặt dù tất cả các câu hỏi đã qua nhiều công đoạn như: Khảo sát bài thi, thi thử trước khi các câu hỏi này có thể sử dụng trong đề thi chính thức.
Tuy nhiên sẽ vẫn có những chêch lệch nhỏ về độ khó dễ của từng bài thi. Do vậy, để tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm chuyển đổi sẽ có thay đổi theo từng bài thi. Điều này có nghĩa là cùng điểm 6 nhưng sẽ có sự chêch lệch số câu trả đúng cho từng bài thi khác nhau.
Bảng điểm IELTS thông tin bên dưới giúp các bạn hiểu thêm về cách chuyển đổi điểm của thí sinh theo từng cấp độ khác nhau của bài thi Nghe và Đọc. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu thêm về cách chuyển đổi từ số câu hỏi đúng thành điểm cuối cùng của bài thi.
Listening | Academic Reading | General Training Reading | |||
---|---|---|---|---|---|
Band | Tổng câu đúng trên 40 câu | Band | Tổng câu đúng trên 40 câu | Band | Tổng câu đúng trên 40 câu |
5 | 16 | 5 | 15 | 4 | 15 |
6 | 23 | 6 | 23 | 5 | 23 |
7 | 30 | 7 | 30 | 6 | 30 |
8 | 35 | 8 | 35 | 7 | 34 |
Cách chấm điểm IELTS của cả 2 dạng bài thi: IELTS học thuật (AC) và IELTS tổng quát (GT). Điểm khác biệt giữa 2 bài thi này là vể thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi.
Hầu hết đề thi của loại hình học thuật thường có nhiều từ vựng khó và cấu trúc câu phức tạp hơn. Do vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của IELTS tổng quát (GT) yêu cầu phải nhiều hơn IELTS học thuật (AC).Topic page- How to calculate IELTS Score - Paragraph - Vietnam
3. Cách tính điểm phần thi IELTS Viết và Nói
Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.
Bài thi Viết: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:
+ Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2)
+ Tính gắn kết - kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion
+ Vốn từ vựng – Lexical Resource
+ Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy
Số điểm cho mỗi phần là như nhau.
Band điểm Writing | Tiêu chí Task 1 | Tiêu chí Task 2 |
---|---|---|
9 | - Trình bày bài rõ ràng, phân đoạn khéo léo. - Từ vựng đa dạng. - Cấu trúc câu linh hoạt, ngữ pháp chính xác. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ. | - Trình bày trọn vẹn nội dụng đưa ra, triển khai ý tưởng tốt. - Từ ngữ chặt chẽ, trôi chảy. - Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ. |
8 | - Trình bày luận điểm rõ ràng, hợp lý với ngữ cảnh. - Từ vựng linh hoạt, đôi khi sử dụng từ không chính xác. - Nhiều cấu trúc câu khác nhau. Ít khi mắc lỗi. | - Trình bày nội dung, triển khai ý tưởng tốt. - Phân đoạn văn hợp lý. - Sử dụng từ vựng thông thạo, chính xác. Các từ vựng phức tạp đôi khi được sử dụng không chính xác. |
7 | - Trình bày nội dung rõ ràng. Làm nổi bật các ý tưởng, tuy nhiên cần khai thác chi tiết hơn. - Liên kết câu chặt chẽ, tuy đôi chỗ còn lủng củng. - Từ vựng linh hoạt. Đôi lúc còn mắc lỗi chính tả. | - Trình bày quan điểm rõ ràng, nhưng còn thiếu sự chi tiết. - Sắp xếp ý tưởng theo trật tự. Liên kết câu còn chưa chặt chẽ. - Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Đôi lúc còn mắc lỗi chính tả. |
6 | - Trình bày nội dung rõ ràng, đôi lúc các ý tưởng chưa được nhất quán. - Liên kết câu hiệu quả. Đôi khi chưa tự nhiên, còn khá máy móc. - Từ vựng sử dụng tương đối đủ. | - Xử lý được yêu cầu đề bài. Còn lặp ý, ý tưởng chưa được phát triển chi tiết. - Liên kết giữa các câu thiếu sự tự nhiên. - Từ vựng phù hợp. Đôi khi mắc lỗi chính tả nhưng không ảnh hưởng quá lớn. |
5 | - Đáp ứng được yêu cầu đề bài. Tuy nhiên chưa bao hàm hết ý chính, còn rập khuôn. - Sắp xếp ý hợp lý. Đôi khi còn khá lủng củng. - Từ vựng còn hạn chế, đạt yêu cầu tối thiểu theo đề bài. | - Trình bày được quan điểm nhưng chưa rõ ràng. Ý tưởng còn giới hạn. - Ý tưởng được sắp xếp rõ ràng nhưng phân đoạn chưa hợp lý. - Từ vựng còn hạn chế. Đôi khi mắc lỗi chính tả gây khó hiểu cho người đọc. |
Bài thi Nói: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:
+ Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence
+ Vốn từ vựng - Lexical Resource
+ Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy
+ Cách phát âm – Pronunciation
Số điểm cho mỗi phần là như nhau.
Band điểm Speaking | Tiêu chí đánh giá |
---|---|
9 | - Phát triển chủ đề chặt chẽ. Diễn đạt mạch lạc, hiếm khi ngắt quãng. - Từ vựng linh hoạt, chính xác trong mọi chủ đề. - Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đa dạng và chính xác. - Phát âm chuẩn, chính xác. |
8 | - Trình bày lưu loát, ít lặp từ, ít ngắt quãng- Vốn từ vựng linh hoạt. Biết dùng thành ngữ. Không vi phạm nhiều lỗi sai. - Cấu trúc câu đa dạng. Chỉ mắc vài lỗi không phù hợp. - Phát âm thành thạo. |
7 | - Trình bày trôi chảy, tự nhiên. Đôi lúc ngắt quãng để tìm từ. - Linh hoạt sử dụng từ vựng, thành ngữ. Đôi khi mắc vài lỗi nhỏ. - Có khả năng sử dụng câu phức tạp. Đôi khi mắc lỗi ngữ pháp không đáng kể. |
6 | - Trình bày có cố gắng. Đôi chỗ còn lúng túng nên thiếu mạch lạc. - Từ vựng đa dạng. Đôi khi dùng từ không chính xác. Paraphrase tương đối ổn. - Kết hợp câu đơn giản và câu phức tạp chưa linh hoạt. Đôi khi mắc lỗi. - Phát âm dễ hiểu, tuy nhiên đôi lúc phát âm sai. |
5 | - Thiếu mạch lạc và lúng túng khi trình bày. Gặp khó khăn khi dùng cấu trúc câu phức tạp. - Thảo luận linh hoạt với nhiều chủ đề, nhưng từ vựng còn hạn chế. - Sử dụng câu đơn chính xác. Khả năng dùng câu phức tạp bị giới hạn, thiếu mạch lạc. - Phát âm tương đối truyền đạt được đến người nghe. |
Xem thêm video để biết thêm chi tiết: https://www.youtube.com/embed/7D4g0jQnXvQ
Tài liệu luyện thi IELTS Academic Reading Listening | Tài liệu luyện thi IELTS General Training Reading Listening |
Các bảng mô tả thang điểm IELTS cho môn thi Viết và nói luôn được cập nhật để giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về các yêu cầu của từng phần. Các giám khảo IELTS phải trải qua khóa đào tạo tập trung về các quy chuẩn chấm thi để đảm bảo chắn chắn cho việc chấm bài thi một cách chính xác và đúng tiêu chuẩn.
Đăng Ký Thi Ngay4. Thang điểm IELTS - Overall
Bài thi IELTS được chấm theo thang điểm từ 1 - 9 cho từng kỹ năng. Điểm số IELTS tổng kết cho cả bài thi - IELTS Overall Band được tính dựa trên điểm trung bình của cả 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Điểm số cuối cùng sẽ được làm tròn, hoặc lẻ đến 0.5.
Xem thêm:
Lịch thi IELTS mới nhất
Lệ phí thi IELTS và phương thức thanh toán
Hướng dẫn đăng ký thi IELTS trực tuyến
Book an appointment
We'll call you back
Call
19006955
Zalo
Từ khóa » Bảng điểm Ielts Quy đổi
-
Bảng IELTS Quy đổi điểm Sang Các Chứng Chỉ Tương đương
-
Quy đổi điểm IELTS Sang điểm Thi Đại Học Mới Nhất 2022 [Cập Nhật ...
-
Quy đổi điểm IELTS Sang điểm Thi đại Học, điểm Tốt Nghiệp THPT ...
-
Thang điểm IELTS 2022 - Cách Tính điểm IELTS Chuẩn Nhất 2022
-
Quy đổi điểm IELTS Sang TOEIC, TOEFL, VSTEP - EduLife
-
Cách Quy đổi điểm IELTS Sang điểm Thi đại Học Mới Nhất
-
THANG ĐIỂM QUY ĐỔI IELTS
-
Quy đổi điểm IELTS Sang điểm TOEIC, TOEFL, VSTEP Mới Nhất
-
Đại Học Quy đổi điểm IELTS Thế Nào - VnExpress
-
Cách Quy đổi điểm Chứng Chỉ Tiếng Anh Quốc Tế - Anh Ngữ Athena
-
Bảng Quy đổi điểm Chứng Chỉ Quốc Tế (TOEIC, TOEFL, IELTS)
-
Cách Quy đổi Chứng Chỉ IELTS Tuyển Sinh Vào Các Trường đại Học ...
-
Thang điểm IELTS & Cách Tính điểm IELTS - Tiếng Anh Mỗi Ngày