Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học 2022
Có thể bạn quan tâm
Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT và Đại học hướng dẫn các bạn cụ thể cách tính điểm trung bình các môn và theo dõi lực học của mình.
Điểm số là vấn đề được các bạn học sinh đặc biệt quan tâm. Bởi vì điểm số sẽ quyết định các danh hiệu học sinh đạt được và điều kiện xét lên lớp. Bạn quan tâm Cách tính điểm trung bình môn, cách tính điểm trung bình 1 môn, cách tính điểm trung bình môn giữa học kì 1, Cách tính điểm trung bình môn kì 1; cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2; cách tính điểm trung bình môn cả năm cho học sinh cấp 2, cấp 3; tính điểm tín chỉ Đại học, tính điểm thi vào cấp 3 nhanh, chính xác nhất? HoaTieu.vn xin hướng dẫn các bạn Cách tính điểm trung bình môn cả năm bậc THCS, THPT chính xác theo quy định mới nhất của Bộ GDĐT và chia sẻ App tính điểm trung bình môn nhanh nhất tại đây. Mời các bạn tham khảo:
Hướng dẫn tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học
- 1. Công cụ tính điểm trung bình môn trực tuyến
- 2. Những quy định khi tính điểm trung bình môn
- 3. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ THCS,THPT
- 3.1. Cách tính điểm trung bình môn học kì lớp 6, 7, 8, 10, 11
- 3.2. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ lớp 9, 12
- 4. Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT
- 5. Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2024
- 6. Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
- 6.1. Cách tính điểm tín chỉ đại học
- 6.2. Cách tính điểm trung bình tích lũy
- 6.3 Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4
- 7. Cách tính điểm thi vào lớp 10
- 7.1. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Hà Nội
- 7.2. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Đà Nẵng
- 7.3. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Tp. Hồ Chí Minh
- 8. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn chi tiết dưới đây sẽ giúp cho các bạn học sinh tự tính điểm trung bình môn học kì và cả năm của mình rất nhanh chóng, chính xác và dễ dàng. Từ đó, các em cũng tự đánh giá tình hình học tập của bản thân để có kế hoạch phấn đấu, điều chỉnh phương pháp học hiệu quả hơn.
1. Công cụ tính điểm trung bình môn trực tuyến
Web tính điểm trung bình môn? Dưới đây là App tính điểm trung bình môn nhanh nhất, giúp đánh giá học lực một cách chính xác. Các bạn thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Bạn lựa chọn hình thức tính điểm. Có 3 hình thức để bạn lựa chọn đó là Xếp loại học sinh (tính điểm trung bình cả năm học và xếp loại học sinh), Trung bình môn học kỳ (tính điểm trung bình từng môn trong học kỳ), Trung bình môn học cả năm (tính điểm trung bình cả năm của từng môn học).
Bước 2: Bạn chỉ cần nhập các dữ liệu điểm số môn học vào các ô tương ứng rồi bấm xem kết quả. Ngay lập tức, hệ thống sẽ tính điểm trung bình và hiển thị kết quả trên màn hình để bạn có thể theo dõi.
Lưu ý: Riêng đối với mục Xếp loại học sinh, bạn cần lựa chọn lớp trước sau đó mới tiến hành nhập điểm trung bình cả năm của từng môn học vào ô tương ứng để hệ thống tính toán.
2. Những quy định khi tính điểm trung bình môn
Năm học 2023-2024 sẽ áp dụng cách đánh giá học lực, hạnh kiểm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 6, 7, 8, 10, 11. Từ năm học 2024-2025 sẽ áp dụng tiếp cho lớp 9 và lớp 12.
- Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 cộng với điểm trung bình môn học kỳ 2 (ĐTBmhk2 hệ số 2).
Quy định chi tiết cách tính điểm TBM hk2, cách tính điểm trung bình tất cả các môn hk1, cách tính điểm trung bình môn hk2 thpt, cách tính điểm tbm cả năm... mời các bạn theo dõi nội dung tiếp theo.
3. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ THCS,THPT
3.1. Cách tính điểm trung bình môn học kì lớp 6, 7, 8, 10, 11
Năm học 2023-2024, khối lớp 6, 7, 8, 10, 11 sẽ áp dụng cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1, 2 theo Thông tư 22.
- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:
ĐTBmhk = | TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck |
Số ĐĐGtx+ 5 |
Trong đó
- TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì.
- ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì.
- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:
ĐTBmcn = | ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII |
3 |
Trong đó:
- ĐTBmcn: Điểm trung bình môn cả năm
- ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kì 1.
- ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì 2.
3.2. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ lớp 9, 12
Năm học 2023-2024, khối lớp 9 và 12 vẫn áp dụng Cách tính điểm trung bình môn học kỳ THCS,THPT theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT (sửa đổi, bổ sung Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT).
Theo đó, điểm trung bình môn học kì là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58.
Điểm trung bình môn học kì được tính như sau:
Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này như sau:
ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck) : (Số ĐĐGtx + 5)
Trong đó:
- TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên
- ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì
- ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì
- ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên
Hệ số điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì
a) Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên (viết tắt là ĐĐGtx): tính hệ số 1;
b) Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì (viết tắt là ĐĐGgk): tính hệ số 2;
c) Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì (viết tắt là ĐĐGck): tính hệ số 3.".
- Cách xếp loại học lực cấp 3
4. Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT
Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 với điểm trung bình môn học kỳ 2 (lưu ý điểm trung bình môn học kỳ 2 tính hệ số 2 nhé các bạn).
Công thức tính điểm trung bình môn cả năm như sau:
Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1 + (điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2) = kết quả/3
Ví dụ:
Môn văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 6.5 và học kỳ 2 là 7.0. Áp dụng công thức ở trên ta suy ra được
Điểm trung bình môn cả năm môn Văn = 6.5 + (7.0 x 2) = 20.5/3 = 6.8.
Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số các bạn nhé.
- Cách xếp loại học lực cấp 2
5. Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2024
Điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính điểm xét tốt nghiệp.
Công thức tính Điểm xét tốt nghiệp (ĐXTN) đối với Giáo dục THPT:
Trong đó:
– Tổng điểm 4 bài thi bao gồm: Toán + Văn + Anh + Điểm trung bình của bài thi tổ hợp;
– Điểm trung bình cả năm lớp 12: Được tính bằng công thức (ĐTB kỳ 1 + ĐTB kỳ 2×2)/3;
– Điểm ưu tiên gồm: Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực. Tìm hiểu thêm TẠI ĐÂY.
– Điểm khuyến khích là điểm dành cho những thí sinh tham gia các cuộc thi của Bộ Giáo dục tổ chức (phân theo diện tốt nghiệp) và đạt được thành tích nổi bật.
Công thức tính Điểm xét tốt nghiệp (ĐXTN) đối với Giáo dục thường xuyên:
Trong đó:
– Tổng điểm 3 bài thi: Toán + Văn + Điểm trung bình của bài thi tổ hợp;
– Các giá trị khác tương tự với công thức dành cho học sinh hệ Giáo dục THPT.
Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
Xem chi tiết tại: Cách tính điểm tốt nghiệp THPT 2024
6. Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
6.1. Cách tính điểm tín chỉ đại học
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học mới tại Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, từ ngày 03/5/2021, khi Thông tư này chính thức có hiệu lực, sinh viên đại học sẽ áp dụng các quy định về xếp loại học lực như sau.
Cách tính và quy đổi điểm học phần
Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.
- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
- A: từ 8,5 đến 10,0;
- B: từ 7,0 đến 8,4;
- C: từ 5,5 đến 6,9;
- D: từ 4,0 đến 5,4.
- Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.
- Loại không đạt F: dưới 4,0.
- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
- I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
- X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
- R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:
- A quy đổi thành 4;
- B quy đổi thành 3;
- C quy đổi thành 2;
- D quy đổi thành 1;
- F quy đổi thành 0.
Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.
6.2. Cách tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy theo tín chỉ được tính bằng tổng của điểm từng môn nhân với số tín chỉ của từng môn và chia cho tổng số tín chỉ (số tín chỉ của tất cả các môn). Các bạn tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó:
- A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
- ai là điểm của học phần thứ i
- ni là số tín chỉ của học phần thứ i
- n là tổng số học phần.
* Các môn học không tín điểm trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
Ví dụ: các bạn có bảng điểm
Môn học | Số tín chỉ | Hệ số 4 |
Tin học đại cương | 2 | 3 |
Vật lý đại cương | 2 | 4 |
Toán cao cấp 1 | 2 | 4 |
Toán cao cấp 2 | 3 | 3 |
Các bạn tính điểm trung bình tích lũy như sau:
\(A=\frac{(2∗3)+(2∗4)+(2∗4)+(3∗3)}{9}=3.44\)
Trong đó (2*3), (2*4), (2*4), (3*3) là số tín chỉ nhân với điểm của từng môn.
6.3. Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4
Xếp loại | Điểm số (Thang điểm 10) | Điểm chữ (Thang điểm 4) | Điểm số (Thang điểm 4) | |
Đạt | Giỏi | Từ 9,0 đến 10 | A+ | 4,0 |
Từ 8,5 đến 8,9 | A | 3,7 | ||
Khá | Từ 7,8 đến 8,4 | B+ | 3,5 | |
Từ 7,0 đến 7,7 | B | 3,0 | ||
Trung bình | Từ 6,3 đến 6,9 | C+ | 2,5 | |
Từ 5,5 đến 6,2 | C | 2,0 | ||
Trung bình yếu | Từ 4,8 đến 5,4 | D+ | 1,5 | |
Từ 4,0 đến 4,7 | D | 1,0 | ||
Không đạt | Kém | Dưới 4,0 | F | 0 |
7. Cách tính điểm thi vào lớp 10
7.1. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Hà Nội
Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển (điểm chuẩn vào lớp 10) theo nguyên tắc:
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).
Thí sinh có đủ số bài thi, không vi phạm quy chế đến mức bị hủy bài thi, không có bài thi điểm 0 thì mới đủ điều kiện xét tuyển.
Có 4 đối tượng tuyển thẳng vào lớp 10 tại Hà Nội được quy định như sau: Thí sinh là học sinh trưởng Phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT của trường phổ thông dân tộc nội trú; Học sinh là người dân tộc ít người thuộc một trong các dân tộc như: La Ha, La Hù, Pà Thèn, Chứt…
Ngoài ra còn có học sinh khuyết tật: Bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận trên cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng không bình thường khiến cho lao động, sinh hoạt khó khăn.
Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể thao và các cuộc thi khoa học kỹ thuật…
7.2. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Đà Nẵng
Theo đó, điểm xét tuyển vào lớp 10 ở TP. Đà Nẵng được tính theo công thức sau:
*Điểm các môn Ngữ Văn, Toán, Ngoại Ngữ được xét trong khoảng từ 0 đến 10
Điểm xét tuyển = (Điểm Ngữ văn + Điểm Toán) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học tập của 4 năm học cấp THCS (từ 2,5 đến 5 điểm mỗi năm) + Điểm ưu tiên (nếu có) |
7.3. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Tp. Hồ Chí Minh
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm thi môm Toán + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi.
- Điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tối đa không quá 03 điểm.
8. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn
- Điểm trung bình học kỳ và Điểm trung bình cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
- Nếu điểm trung bình (ĐTB) học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức của từng loại giỏi hoặc loại khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại khá.
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung bình.
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung.
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại yếu.
Tham khảo chi tiết tại bài viết:
- Cách xếp loại học lực cấp 2, cách xếp loại học lực cấp 3
Trên đây là thông tin chi tiết và hướng dẫn Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học 2024 chuẩn nhất. Các em học sinh có thể tự tính được kết quả quá trình học tập của bản thân và danh hiệu mà mình đạt được trong năm học này. Nếu có bất cứ thắc mắc gì hoặc gặp bước tính toán nào chưa hiểu rõ, xin vui lòng liên hệ với HoaTieu thông qua hotline hoặc để lại ý kiến tại phần bình luận. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của các em càng sớm càng tốt.
Mong rằng bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ các bạn. Chúc các bạn học tập tốt!
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu nhé.
- Một môn dưới 3.5 có học sinh khá được không 2024?
- Một môn dưới 6,5 có được học sinh giỏi không 2024?
- Cách viết bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học
- Cách viết bản kiểm điểm học sinh đánh nhau
- Cách viết bản kiểm điểm đi học muộn
Từ khóa » Tính điểm Trung Bình Môn Học Kỳ 1 Cấp 2
-
Cách Tính điểm Trung Bình Học Kỳ 1, Học Kỳ 2, Cả Năm Cho Học Sinh ...
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Học Kỳ Năm Học 2021 - 2022
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn HKI, HKII, Cả Năm 2022
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT Theo Thông Tư 22
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Học Kỳ 1, Học Kỳ 2 Và Cả Năm Học.
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học
-
Công Thức Tính điểm Trung Bình Tất Cả Các Môn Cả Năm Trung Học Phổ ...
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Học Kỳ 2021 - 2022 Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học
-
Cách Tính điểm Giữa Kỳ - LuTrader
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Theo Quy định Mới Nhất - LuatVietnam
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn Chính Xác Nhất - Học Điện Tử Cơ Bản
-
Cách Tính Điểm Trung Bình 1 Môn Học Kỳ Năm Học ... - Nhadep247
-
Cách Tính điểm Học Kỳ Sau Quy định đánh Giá Học Sinh Mới