Cách Tính điểm Xếp Loại Bằng Tốt Nghiệp đại Học Mới Nhất - .vn
Có thể bạn quan tâm
Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học như thế nào? Làm sao để biết mình xếp loại bằng gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé.
Tìm hiểu về hệ thống tín chỉ của Việt Nam
Hiện tại các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam đã và đang triển khai áp dụng phương pháp học và xếp loại theo hình thức hệ thống tín chỉ. Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng học tập của hệ thống ECTS.
Mỗi tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 – 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận trên lớp; 45 – 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 – 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.
Các trường quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng học phần cho phù hợp với đặc điểm của trường. Tùy thuộc vào khối kiến thức sẽ có từ 2 đến 4 tín chỉ cho một môn học. Trong 4 năm học đại học thì số tín chỉ tích lũy của 1 sinh viên thường dao động trong khoảng từ 120 – 150 tín chỉ.
Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học
Ở Việt Nam phụ thuộc vào quy định của từng trường Đại học, 1 tín chỉ tương đương với 1,42 – 3 tín chỉ của hệ thống ECTS (European Credit Transfer and Accumulation System) và một tiết học được tính bằng 50 phút.
>>>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách tính điểm trung học phổ thông quốc gia mới nhất
Quy chế 43 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định hiện nay ba loại thang điểm là thang điểm 10, thang điểm chữ và thang điểm 4 gồm 5 mức cơ bản như sau:
Xếp loại | Thang điểm 10 | Thang điểm chữ | Thang điểm 4 | Ghi chú |
Giỏi | 8,5 – 10 | A | 4 | Đạt |
Khá | 7,0 – 8,4 | B | 3 | Đạt |
Trung bình | 5,5 – 6,9 | C | 2 | Đạt |
Trung bình yếu | 4,0 – 5,4 | D | 1 | Đạt |
Kém | < 4,0 | F | 0 | Không đạt |
Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học
Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm 10
Theo hệ thống tín chỉ tại Việt Nam quy định cách xếp loại học lực đại học theo tín chỉ phụ thuộc vào điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần, tất cả sẽ được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân.Tất cả điểm của các môn sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân
Học lực sẽ tương ứng với thang điểm sau:
- Từ 8.0 – 10 : Giỏi
- Từ (6.5 – 7.9) : Khá
- Từ (5.0 – 6,4) : Trung bình
- Từ (3.5 – 4,9) : Yếu
Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm chữ
Việc xếp loại học lực đại học theo thang điểm chữ được đánh giá như sau:
- Điểm A từ 8.5- 10: Giỏi
- Điểm B+ từ 8.0 – 8.4: Khá giỏi
- Điểm B từ 7.0 – 7.9: Khá
- Điểm C+ từ 6.5 – 6.9: Trung bình khá
- Điểm C từ 5.5 – 6,4: Trung bình
- Điểm D+ từ 5.0 – 5.4: Trung bình yếu
- Điểm D từ 4.0 – 4.9: Yếu
- Điểm F dưới 4.0: Kém
Những sinh viên đạt điểm D ở các học phần nào thì sẽ được học cải thiện điểm của học phần đó. Nếu sinh viên bị điểm F ở học phần thì phải đăng ký học lại từ đầu theo quy định của nhà trường.
Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm 4
Để có thể tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ. Thì tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi qua điểm số như sau:
- A tương ứng với 4
- B+ tương ứng với 3.5
- B tương ứng với 3
- C+ tương ứng với 2.5
- Điểm C tương ứng với 2
- D+ tương ứng với 1.5
- D tương ứng với 1
- Điểm F tương ứng với 0
Cách tính điểm tốt nghiệp
Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:
- Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00
- Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59
- Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19
- Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49
- Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00 nhưng chưa thuộc trường hợp bị buộc thôi học.
Tuy nhiên, để sinh viên đạt thành tích học lực xuất sắc và giỏi ngoài điểm trung bình tích lỹ đạt được theo quy định thì có yêu cầu bắt buộc là khối lượng các học phần phải thi lại (Ở điểm F) không vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình học của mỗi sinh viên và sinh viên không vi phạm kỷ luật trong thời gian học. Bởi vậy, để đạt được bằng loại xuất sắc và giỏi bạn cần phải lưu ý nhé.
Với những thông tin trên đây, chắc hẳn các bạn đã hiểu hơn về cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học rồi chứ. Chúc các bạn luôn có thành tích học tập cao.
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Cách Xếp điểm đại Học
-
Thang điểm Trong Hệ Thống Giáo Dục Việt Nam - Wikipedia
-
Cách Tính điểm Và Xếp Loại Học Lực đại Học - LuatVietnam
-
Hướng Dẫn Cách Tính điểm Tốt Nghiệp đại Học Theo Tín Chỉ - Luật Sư X
-
Bằng đại Học Có Xếp Loại Trên Tốt Nghiệp Trên Bằng Không
-
Hướng Dẫn Tính điểm Theo Tín Chỉ đại Học 2022
-
Thang Điểm Đại Học - Vẫn Xếp Loại Trong Bằng Tốt Nghiệp Đại ...
-
Thang điểm – Xếp Loại Tốt Nghiệp đại Học
-
Cách Tính điểm Tốt Nghiệp đại Học Theo Tín Chỉ Nhanh - Luật Sư 247
-
Cách Tính Điểm Xếp Loại Bằng Đại Học Ra Sao? - Baoxinviec
-
Cách đổi điểm Trung Bình Học Kỳ Và Xếp Loại Học Lực đại Học Từ 3.5
-
Cách Xếp Loại Học Lực đại Học Theo Tín Chỉ Mới Nhất - .vn
-
Hướng Dẫn Tính điểm Theo Tín Chỉ đại Học - Mobitool
-
[PDF] Bảng Quy đổi Các Thang điểm Và Xếp Loại điểm Học Phần