Cách Tính điện Trở Tương đương Của đoạn Mạch Nối Tiếp, Mạch Song ...
Có thể bạn quan tâm
- Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Bài viết Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu.
- Cách giải bài tập tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
- Bài tập vận dụng tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
- Bài tập tự luyện tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
A. Phương pháp & Ví dụ
- Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở: R = R1 + R2 + ... + Rn
Quảng cáo- Mạch điện mắc song song các điện trở:
+ Nếu có 2 điện trở:
+ Nếu có n - R0 giống nhau:
- Mạch điện trở phức tạp có đoạn nối tắt (dây nối không điện trở) thì:
+ Đồng nhất các điểm cùng điện thế (chập mạch).
+ Vẽ lại sơ đồ lí thuyết và thực hiện tính toán theo sơ đồ.
Quảng cáo- Trong trường hợp đoạn mạch có cấu tạo đối xứng, có thể lí luận dựa vào sự đối xứng để định các điểm đồng nhất về điện thế.
Trường hợp đặc biệt
Mạch cầu cân bằng:
Ta bỏ R5 hoặc chập 2 điểm M và N lại và vẽ lại mạch như một trong 2 hình sau:
Mạch cầu không cân bằng:
Ta chuyển từ mạch tam giác sang mạch hình sao hoặc ngược lại.
Ví dụ 1:Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 10Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω, R4 = 2Ω, R5 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
Quảng cáoHướng dẫn:
+ Vì R3 và R5 mắc nối tiếp nên ta có: R35 = R3 + R5 = 6Ω
+ Vì R4 mắc song song với R35 nên:
+ Vì R1 mắc nối tiếp với R345 nên: R1345 = R1 + R345 = 10 + 1,5 = 11,5Ω
+ Vì R2 mắc song song với R1345 nên:
Ví dụ 2:Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 6Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
Hướng dẫn:
+ Gọi M là điểm nối giữa điện trở R2 và R3. M và A nối trực tiếp với nhau nên M trùng với A.
+ Gọi N là điểm nối giữa điện trở R1 và R2. N và B nối trực tiếp với nhau nên N trùng với B.
Mạch điện được vẽ lại như sau:
+ Vì (R1 // R2 // R3) nên:
Ví dụ 3: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 10Ω, R4 = 10Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
Hướng dẫn:
Quảng cáo+ Gọi M là điểm nối giữa điện trở R2 , R3 và R4.
Mạch điện được vẽ lại như sau:
+ Vì (R3 // R4) nên:
+ Vì (R2 nt R34) nên:
+ Vì (R1 // R234) nên:
Ví dụ 4: Ba điện trở R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Hỏi có bao nhiêu cách mắc các điện trở này với nhau? Tìm điện trở tương đương trong mỗi trường hợp.
Hướng dẫn:
Các cách mắc 3 điện trở R1, R2, R3 là:
– [R1 nt R2 nt R3]: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 1 + 2 + 3 = 6Ω.
– [R1 // R2 // R3]:
– [R1 nt (R2 // R3)]:
– [R1 // (R2 nt R3)]:
– [R2 nt (R1 // R3)]:
– [R2 // (R1 nt R3)]:
– [R3 nt (R1 // R2)]:
– [R3 // (R1 nt R2)]:
Vậy: Có 8 cách mắc 3 điện trở R2, R1, R3 như trên.
Ví dụ 5: Dây dẫn có điện trở R = 144 Ω. Phải cắt dây ra bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song nhau, điện trở tương đương là 4Ω?
Hướng dẫn:
Điện trở của mỗi đoạn dây sau khi cắt là:
Điện trở tương đương của n đoạn dây giống nhau mắc // :
Ví dụ 6: Có hai loại điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω. Hỏi phải cần mỗi loại mấy cái để khi ghép nối tiếp, chúng có điện trở tương đương là 55Ω?
Hướng dẫn:
Gọi x là số điện trở R1, y là số điện trở R2 cần dùng: x, y nguyên, dương.
– Điện trở tương đương khi hệ ghép nối tiếp:
– Vì y nguyên, dương nên: 11 – 0,6x ≥ x ⇒ x ≤ 18,3.
• x = 0 ⇒ y = 11: mạch gồm 11 điện trở R2 ghép nối tiếp.
• x = 5 ⇒ y = 8 : mạch gồm 5 điện trở R1 và 8 điện trở R2 ghép nối tiếp.
• x = 10 ⇒ y = 5: mạch gồm 10 điện trở R1 và 5 điện trở R2 ghép nối tiếp.
• x = 15 ⇒ y = 2: mạch gồm 15 điện trở R1 và 2 điện trở R2 ghép nối tiếp.
Ví dụ 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 5Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.
Hướng dẫn:
+ Ta có: mạch cầu không cân bằng.
+ Trước tiên ta chuyển mạch có dạng tam giác AMN thành mạch hình sao.
Với:
+ Mạch điện được vẽ lại đẩy đủ hình.
Ta có:
+ Lại có:
+ Vậy điện trở tương đương của mạch là:
B. Bài tập
Bài 1. Tính điện trở tương đương của những đoạn mạch điện hình bên, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng R = 12Ω
Lời giải:
a) Hình 1: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên ta có: Rtđ = R1 + R2 = 24 Ω
b) Hình 2: Vì R2 và R3 mắc nối tiếp nên ta có: R23 = R2 + R3 = 24 Ω
+ Vì R1 mắc song song với R23 nên:
c) Hình 3 : Vì R2 và R3 mắc nối tiếp nên ta có: R23 = R2 + R3 = 24 Ω
+ Vì R1 mắc song song với R23 nên:
+ Vì R mắc nối tiếp với R1-23 nên: Rtđ = R + R1-23 = 12 + 8 = 20Ω
Bài 2. Hai dây dẫn, khi mắc nối tiếp có điện trở lớn gấp 6,25 lần khi mắc song song. Tính tỉ số điện trở của hai dây.
Lời giải:
Ta có:
Bài 3. Có hai loại điện trở 5Ω và 7Ω. Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng là 95Ω với số điện trở nhỏ nhất.
Lời giải:
Gọi x và y lần lượt là số điện trở loại 5Ω và 7Ω (với x và y là các số nguyên không âm)
+ Theo đề ra ta có: 5x + 7y = 95
+ Vì x ≥ 0 ⇒ ⇒ y ≤ 13,6(*)
+ Để x là số nguyên không âm thì y phải là bội của 5 hoặc y = 0 và thỏa mãn điều kiện (*). Vậy: y = 0 thì x = 19; hoặc y = 5 thì x = 12; hoặc y = 10 thì x = 5
Vì tổng số điện trở nhỏ nhất nên chọn x = 5 và y = 10. Vậy phải cần ít nhất 5 điện trở loại 5Ω và 10 điện trở loại 7Ω.
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch
Lời giải:
Ta có: mạch cầu cân bằng nên dòng điện qua R5 bằng 0 nên bỏ đoạn R5 đi ta có mạch (R1 nt R2)// (R3 nt R4).
Ta có: R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6, R34 = R3 + R4 = 2 + 4 = 6
Vậy điện trở tương đương của mạch:
C. Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1Ω, R2= R3 = 2 Ω, R4 = 0,8 Ω. Hiệu điện thế UAB = 6V. Tìm điện trở tương đương của mạch?
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết:
R1 = 4Ω, R2= R5 = 20Ω, R3 = R6 = 12Ω, R4 = R7 = 8Ω
Tìm điện trở tương đương RAB của mạch?
Bài 3: Cho mạch điện như hình. U = 6V; R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 5Ω; R6 = 6Ω
U = 6V; R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 5Ω; R6 = 6Ω. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R4.
Bài 4: Cho mạch điện như hình.
R1 = 8Ω, R2= 3Ω, R3 = 5Ω, R4 = 4Ω, R5 = 6Ω, R6 = 12Ω, R7 = 24Ω.
Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 1A. Tính hiệu điện thế hai đầu mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R3.
Bài 5: Cho mạch điện có: R1 = R3 = 6Ω, R2= 4Ω. Hãy tính điện trở tương đương.
Bài 6: Cho mạch điện như sơ đồ, biết R1 = 2Ω, R2= 4Ω, R3 = 6Ω. Hãy tính điện trở tương đương
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = 4Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω, R5 = 10Ω, U = 24V
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2,4Ω, R2= 14Ω, R3 = 4Ω, R4 = R5 = 6Ω, I3 = 2A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ:
UAB = 18V, R1 = R2= R3 = 6Ω, R4 = 2Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Bài 10: Cho một doạn mạch như hình vẽ. Biết rằng R1 = 1Ω, R2= 20Ω, R3 = 5Ω, R4 = R5 = 10Ω. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Trắc nghiệm tính điện trở tương đương mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
- Dạng 2: Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
- Trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
- Dạng 3: Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
- Trắc nghiệm Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
- 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án (phần 1)
- 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án (phần 2)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Tính Chất đoạn Mạch Song Song
-
Lý Thuyết Đoạn Mạch Song Song | SGK Vật Lí Lớp 9
-
Đoạn Mạch Song Song Là Gì? Cách Tính Cường độ Dòng điện, Hiệu ...
-
Mạch Nối Tiếp Và Song Song – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nêu ý Nghĩa Các Tính Chất Của đoạn Mạch Nối Tiếp Và ...
-
Mạch điện Song Song: Công Thức Tính điện Trở Tương đương R, Hiệu ...
-
Lý Thuyết đoạn Mạch Song Song Chuẩn Nhất - CungHocVui
-
Nêu ý Nghĩa Các Tính Chất Của đoạn Mạch Nối Tiếp Và đoạn ... - Hoc24
-
Nêu ý Nghĩa Các Tính Chất Của đoạn Mạch Nối Tiếp Và đoạn ... - Hoc24
-
Lý Thuyết Đoạn Mạch Song Song, Đối Với đoạn Mạch Gồm Hai điện ...
-
Mạch Nối Tiếp, Mạch Song Song Là Mạch Như Thế Nào? | Tech12h
-
Cường độ Dòng điện Trong Mạch Song Song Có Tính Chất Gì
-
Kiến Thức Vật Lý: Điện Trở Mắc Song Song, điện Trở Mắc Nối Tiếp
-
Đoạn Mạch Nối Tiếp | Sự Khác Biệt Với đoạn Mạch Song Song Là Gì?