Cách Tính độ Võng Cho Phép Của Dầm Thép Chuẩn Xác Nhất
Có thể bạn quan tâm
Khả năng chịu lực của cấu kiện phụ thuộc rất nhiều vào độ võng của dầm thép, đồng thời độ võng cho phép của dầm thép cũng là tiêu chí để nghiệm thu lắp đặt kết cấu thép tại công trình.
- Những thông tin cần thiết về độ võng cho phép của dầm thép
- Dầm thép là gì?
- Các kiểu dầm được sử dụng hiện nay trong các công trình xây dựng.
- Cấu tạo của dầm bê tông cốt thép
Những thông tin cần thiết về độ võng cho phép của dầm thép
Dầm thép là gì?
Dầm là một cấu kiện cơ bản trong kết cấu xây dựng nằm ngang hoặc kết cấu nằm nghiêng chịu tải trọng và đỡ các bộ phận ở phía trên dầm như bản dầm (sàn) , tường, mái. Dầm sẽ bao gồm dầm bê tông cốt thép và dầm thép (hình chữ I, chữ U, hoặc chữ Z,…). Đối với độ chịu lực thì dầm là cấu kiện chịu uốn và cũng có tác dụng chịu nén nhưng khả năng chịu nén sẽ nhỏ hơn so với khả năng chịu uốn.
Các kiểu dầm được sử dụng hiện nay trong các công trình xây dựng.
Cấu tạo của dầm bê tông cốt thép
Cốt thép trong dầm bao gồm: cốt dọc chịu lực, cốt đai, cốt dọc cấu tạo, cốt xiên.Trong dầm sẽ luôn tồn tại 4 cốt dọc ở 4 góc khác nhau và cốt đai, cốt xiên có thể không có.
Cốt dọc có khả năng chịu lực của dầm thường sử dụng nhóm AII, AIII hoặc CII, CIII với đường kính là D = 12 – 40mm.
Cốt đai trong dầm để có thể chịu được lực ngang thường sẽ sử dụng nhóm CI hoặc AI có đường kính là D = 4mm.
Lớp bảo vệ cốt thép Ao là khoảng cách được tính từ mép ngoài bê tông đến mép cốt thép (Ao1sẽ là lớp bảo vệ cốt đai, Ao2 được xem như lớp bảo vệ cốt dọc). Lớp bảo vệ có tác dụng là bảo vệ thép khỏi bị rỉ sét.
Xem thêm: Các quy trình và sơ đồ quản lý chất lượng công trình xây dựng chuẩn nhấtKhoảng cách thông thủy To giữa 2 cốt thép chính là khoảng cách được tính từ mép cốt thép này đến mép cốt thép kia, đảm bảo sao cho khi đổ bê tông sẽ không bị kẹt đá (đá 1×2).
Dầm console (hay còn được gọi với cái tên là dầm công xôn) là một kết cấu có dạng thanh ngang một đầu bị ngàm cứng và đầu còn lại tự do. Nói một cách đơn giản hơn thì dầm console chỉ được cố định 1 đầu. Trong thi công xây dựng, dầm console được dùng để đỡ ban công, mái đua,… có mục đích để tạo không gian thoáng đãng ở phía dưới.
Trong kết cấu xây dựng truyền thống, dầm công thông thường sẽ được làm bằng gỗ. Dầm có thể chịu uốn do các tác dụng của những tải trọng tác động vuông góc với trục.
Dầm console có thể được liên kết với công trình khác bằng cách : lắp bulong, hàn bằng vật chôn sẵn ở trong tường, chôn vào công trình hoặc là neo qua lỗ để lại sẵn tường,…
Việc tính toán độ võng của dầm là một công việc quan trọng và không thể bỏ qua đối với quá trình thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Chính vì thế việc bạn có được các tài liệu về bảng tra độ võng dầm và các những thông tin liên quan khác là một điều quan trọng.
Việc người thi công áp dụng các công thức tính toán độ võng của dầm theo tiêu chuẩn đã đặt ra sẽ một cách chính xác, thành thạo để giúp cho việc học tập, nghiên cứu, thực hành cũng như áp dụng vào thực tiễn đối với mỗi công trình sẽ đặt được hiệu quả nhất.
TT | Loại cấu kiện | Độ võng cho phép |
I | Đối với dầm của sàn nhà và mái | |
1 | Dầm chính | L/400 |
2 | Dầm của trần có trát vữa sẽ chỉ tính độ võng cho tải trọng tạm thời | L/350 |
3 | Các dầm khác, ngoài trường hợp 1 và 2 đã được liệt kê phía trên | L/250 |
4 | Tấm bản sàn | L/150 |
II | Đối với dầm có đường ray | |
1 | Dầm đỡ sàn công tác sẽ có đường ray nặng khoảng 35kg/m và lớn hơn | L/600 |
2 | Giống với mục 1 và có đường ray nặng 25 kg/m và nhỏ hơn | L/400 |
III | Đối với xà gồ | |
1 | Phần mái nhà ngói không đắp vữa à mái tấm tôn nhỏ | L/150 |
2 | Mái lợp ngói có đắp vữa, các loại mái tôn múi và các mái khác | L/200 |
IV | Đối với dầm hoặc giàn đỡ cầu trục | |
1 | Cầu trục với chế độ làm việc nhẹ, cầu trục tay hoặc palăng | L/400 |
2 | Cầu trục có chế chế độ làm việc vừa phải | L/500 |
3 | Cầu trục có chế độ làm việc nặng và rất nặng | L/600 |
V | Đối với sườn tường | |
1 | Dầm đỡ cho tường xây | L/300 |
2 | Dầm đỡ tường nhẹ (chất liệu như tôn, fibro xi măng), dầm đỡ cửa kính | L/200 |
3 | Cột tường | L/400 |
Chú thích: L là nhịp của cấu kiện chịu uốn trong thi công. Đối với dầm công xôn thì có thể lấy L bằng 2 lần độ vươn của dầm. Bảng tính độ võng của dầm được áp dụng theo Mục 5.3.2 Tiêu chuẩn TCVN 5575:2012
Các thông tin cũng như bản tính toán độ võng cho phép của dầm thép mà chúng tôi cung cấp sẽ cho bạn một cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề có liên quan đến kết cấu của công trình như kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình thực hiện tính toán, đo đạc đối với độ võng của dầm thép.
Từ khóa » Tính độ Võng Của Dầm Thép
-
Phương Pháp Tính độ Võng Dầm Thép Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam
-
Độ Võng Cho Phép Của Dầm Thép Theo Tiêu Chuẩn Hiện Nay
-
[PDF] DẦM THÉP BÀI GIẢNG SLIDE KẾT CẤU THÉP ThS. PHẠM VIẾT HIẾU
-
[PDF] Tính Toán độ Võng Của Dầm Theo TCVN - KetcauSoft
-
Quy định Về độ Võng Cho Phép Của Kết Cấu Thép Chịu Uốn
-
Bảng Tính Toán Kiểm Tra độ Võng Của Dầm
-
Tính độ Võng Của Dầm Thép - CAUDUONGBKDN
-
Tính Toán độ Võng Của Dầm Theo TCVN - 123doc
-
Công Thức Tính độ Võng Của Dầm Thép - 123doc
-
Tính Toán độ Võng Của Dầm Theo TCVN - SlideShare
-
Độ Võng Dài Hạn Của Kết Cấu Dầm Bê Tông Cốt Thép Khi Xét Tới Sự Già ...
-
(PPT) Chuong 3 Dam Thep | Dang Lam