Cách Tính đương Lượng Gam Các Chất Hóa Học H3PO4, Na2CO3
Có thể bạn quan tâm
Khi làm quen với môn hóa học hay sinh học, có lẽ nhiều người còn bỡ ngỡ với thuật ngữ đương lượng. Tuy nhiên, trong quá trình khám phá và chinh phục những môn khoa học này, chúng ta sẽ thường xuyên bắt gặp thuật ngữ này trong các bài toán. Vậy đương lượng là gì? Cách tính đương lượng như thế nào? Hãy cùng LabVIETCHEM đi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây nhé!
Đương lượng của một chất được tính như thế nào?
Mục lục
- Đương lượng là gì?
- Đặc điểm và ưu điểm của đương lượng
- Đương lượng của một nguyên tố
- Đương lượng của một hợp chất
- Cách tính đương lượng của một hợp chất
- Quy tắc tính đương lượng của một số loại hợp chất
- Định luật đương lượng
- Bài tập đương lượng hóa học có đáp án
Đương lượng là gì?
- Đương lượng hay Equivalent (Eq hay eq) là đơn vị đo lường được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hóa sinh và thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn.
- Đương lượng đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác.
- Đương lượng của một nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp với 1,008 phần khối lượng của Hydro hoặc 8 phần khối lượng của Oxy hoặc thay thế những lượng đó trong hợp chất.
Đặc điểm và ưu điểm của đương lượng
Khối lượng đương lượng thường có độ lớn rất nhỏ nên thường được biểu diễn bằng mili đương lượng, nghĩa là mEq.
Trong phân tích định lượng phản ứng, đương lượng có nhiều ưu điểm hơn so với các phép đo nồng độ khác, cụ thể như: Đương lượng không cần nghiên cứu nhiều về bản chất phản ứng. Đồng nghĩa với việc không cần phân tích và cân bằng phản ứng hóa học.
Đương lượng các chất tham gia phản ứng là như nhau để sinh ra cùng 1 đương lượng sản phẩm.
Đương lượng của một nguyên tố
Tính đương lượng của một nguyên tố
- Đương lượng của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có thể kết hợp hoặc thay thế cho một mol nguyên tử hydro khi tham gia phản ứng hóa học, hoặc 8 phần khối lượng oxy, cụ thể như sau:
+ Đương lượng của nguyên tố Hydro là 1.008
+ Đương lượng của Nhôm là 23.00….
- Đương lượng khối hay khối lượng đương lượng của mỗi nguyên tố là khối lượng tính ra gam của một đương lượng của chính nguyên tố đấy thay thế vừa đủ cho 1 gam hydro hoặc 8 g oxy.
- Đ chính là ký hiệu của khối lượng đương lượng trong hóa học được bằng khối lượng mol nguyên tử A và hóa trị n. Công thức tính đương lượng được xác định như sau:
Đ = A/n
Ví dụ: Tính đương lượng của sắt có khối lượng mol là 55.84, hóa trị lần lượt là 2, 3 và 6 thì trị số đương lượng tính được sẽ tương ứng là 27.92, 18.61, 9.31.
Đương lượng của một hợp chất
Tính đương lượng của một hợp chất
- Đương lượng của một hợp chất là lượng chất đó tương tác vừa đủ với một lượng hydro hoặc một chất bất kỳ khác.
- Ví dụ khi cho magie oxit tác dụng với nước theo phản ứng
MgO + H2 -> Mg + H2O
Ta sẽ có đương lượng của magie oxit chỉ bằng ½ mol phân tử của đồng oxit
- Cũng giống như đương lượng của một nguyên tố, đương lượng của một hợp chất chính là khối lượng đương lượng của hợp chất đó tính theo đơn vị gam.
Cách tính đương lượng của một hợp chất
Đ = M/n
Trong đó, M là khối lượng mol nguyên tử, n là hóa trị của nguyên tố đó
Cách tính đương lượng gam
Quy tắc tính đương lượng của một số loại hợp chất
- Trong phản ứng trao đổi, n là tổng số đơn vị điện tích của mỗi phân tử hợp chất dùng để trao đổi với các phân tử khác.
+ Nếu hợp chất đó là axit, n sẽ là số ion H+ của phân tử đã tham gia phản ứng
+ Nếu hợp chất đó là bazo, n là số ion OH- của phân tử tham gia phản ứng.
+ Nếu hợp chất là muối, n là tổng số điện tích của các ion dương hoặc tổng số điện tích các ion âm mà một phân tử muối, oxit kim loại, axit, bazo đã tham gia phản ứng trao đổi (kết hợp vừa đủ để tạo ra phân tử trung hòa điện tích, chất kết tủa, trầm hiện, bay hơi, điện ly yếu hoặc không điện ly.
Ví dụ: Đương lượng của axit photphoric H3PO4 trong các phản ứng sau:
H3PO4 + 3NaOH -> Na3PO4 + 3H2O
H3PO4 + 2NaOH -> Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + NaOH -> NaH2PO4 + H2O
Tương đương với các giá trị đương lượng là 32.67, 49, 98
Đương lượng của axit sulfuric trong phản ứng tác dụng với muối natri clorua là 49
NaCl + H2SO4 -> NaHSO4 + HCl
- Trong phản ứng oxy hóa – khử, n chính là số electron của một phân tử oxy hóa nhận được hoặc phân tử chất khử cho đi.
Định luật đương lượng
- Khối lượng của các chất phản ứng tỷ lệ với nhau giống như tỷ lệ giữa các đương lượng của chúng, tức là mB :
mC : mD = ĐB : ĐC : DD
- Giả sử như Na2CO3 + CH3COOH -> CH3COONa + CO2 + H2O
Ta chỉ cần quan tâm tới khối lượng natri cacbonat vì đương lượng của nó ở phản ứng này là M/2 (53) còn đương lượng của axit axetic chính là phân tử khối của nó tức 60. Do đó mCH3COOH = MNa2CO3 x 60 / 53.
- Nếu VA lít dung dịch chất tan A có nồng độ đương lượng ĐA tác dụng vừa đủ với VB lít dung dịch chất tan B có nồng độ đương lượng ĐB thì theo như định luật đương lượng, số lượng gam của chất A và B trong hai thể tích trên sẽ như nhau. Ta có
VA. ĐA = VB. ĐB
- Cách tính đương lượng trên sử dụng trong sự định phân, để xác định nồng độ của một dung dịch khi biết trước nồng độ của dung dịch các chất phản ứng với nó cũng như thể tích các dung dịch phản ứng vừa đủ.
- Ngoài ra, công thức trên còn được dùng để tính toán thể tích dung dịch có nồng độ cao mang đi pha loãng, có thể là nước cất để thu về dung dịch với ý nghĩa số mol chất tan hoặc đương lượng chất tan có trong dung dịch sau pha loãng bằng số mol (số đương lượng gam chất tan trong dung dịch trước khi pha.
Bài tập đương lượng hóa học có đáp án
Bài tập 1: Hợp kim A được cấu tạo từ kim loại R và Mg, mỗi kim loại chiếm 50% về khối lượng. Hòa tan 7,2 gam hợp kim A vào dung dịch HNO3 thu được 4,032 lít khí NO bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Dương lượng của R bằng bao nhiêu?
Đáp án: Đ = 15
Bài tập 2: 1,355 gam một muối sắt clorua tác dụng vừa đủ với 1g NaOH. Hãy tính đương lượng và xác định công thức phân tử của muối sắt đó.
Đáp án: Đ = 54,2 Công thức là FeCl3
Bài tập 3: Canxi clorua chứa 644% Cl và 36% Ca. Tính đương lượng của Ca biết đương lượng của Cl bằng 35,5.
Đáp án: Đ=20
Bài tập 4: Thiếc tạo được 2 oxit, loại thứ nhất có 78,8% thiếc, loại thứ hai có 88,12% thiếc. Hãy tính đương lượng và hóa trị của thiếc trong mỗi trường hợp; biết khối lượng nguyên tử của thiếc là 118,7.
Đáp án: Đ= 8
Bài tập 5: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% d = 1,84g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH?
Đáp án: CN = 36,8N
Hy vọng những chia sẻ ở trên của LabVIETCHEM đã giúp bạn hiểu thêm những thông tin hữu ích về cách tính đương lượng của một nguyên tố hay cả hợp chất. Chúc các bạn học tốt môn hóa học.
XEM THÊM
>>> Công thức tính nồng độ phần trăm (C%), mol (CM) và bài tập
>>> Cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm | Pha loãng HCl, NaOH
>>> Tìm hiểu phương pháp điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm an toàn, hiệu quả
Tìm kiếm liên quan:
- bài tập đương lượng hóa học có đáp an
- bài tập nồng độ đương lượng có lời giải
- tính đương lượng gam của H3PO4
- đương lượng gam của Na2CO3
- đương lượng gam của fe2(so4)3
- đương lượng gam của KMnO4
- tính đương lượng gam của K2Cr2O7
Từ khóa » Khối Lượng Mol Của Fecl3
-
FeCl3 (Sắt(Iii) Clorua) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
FeCl3(S) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Tính Khối Lượng Fecl3 Tạo Thành - My Le
-
Khối Lượng Muối FeCl3 Là Bao Nhiêu? - Mai Vàng - HOC247
-
Tính Khối Lượng FeCl3 Có Thể điều Chế được Nếu Có 0,012 Mol Fe Và ...
-
A, Tính Số Mol; Khối Lượng; Số Nguyên Tử Cl Có Trong 32,5g FeCl3. B ...
-
A) Tính Số Mol Và Số Nguyên Tử Cl Có Trong 32.5g FeCl3 B) Tính Khối ...
-
Phân Biệt FeCL2 Và FeCl3 - Hóa Chất Vũ Hoàng
-
Top 21 Khối Lượng Của 1 Mol Fecl3 Là En Iyi 2022 - XmdForex_Tr
-
FeCl3 Là Gì? Tìm Hiểu Những Tính Chất, ứng Dụng Nổi Bật Trong Cuộc ...
-
FECL3 Là Gì? Tính Chất Lý Hoá & Những Ứng Dụng Của FECL3