Cách Tính Giờ Phạm Kim Xà Thiết Tỏa, Quan Sát ...

Mục lục

  • 1. Giờ Kim Xà Thiết Tỏa
    • Cách tính giờ Kim Xà Thiết Tỏa
    • Cách hóa giải giờ Kim Xà Thiết Tỏa
  • 2. Giờ Quan Sát
    • Cách tính giờ Quan Sát
    • Cách hóa giải giờ Quan Sát
  • 3. Giờ Diêm Vương
    • Cách tính giờ Diêm Vương
    • Cách hóa giải giờ Diêm Vương
  • 4. Giờ Dạ Đề
    • Cách tính giờ Dạ Đề
    • Cách hóa giải giờ Dạ Đề
  • 5. Giờ Tướng Quân
    • Cách tính giờ Tướng Quân
    • Cách hóa giải giờ Tướng Quân

1. Giờ Kim Xà Thiết Tỏa

Giờ Kim xà thiết tỏa (hay còn được gọi giờ Kim xà, Kim thiết) là một trong những giờ đại kỵ đối với trẻ. Nó vô cùng nguy độc và được xếp vào hạng bậc nhất trong tất cả những giờ đại kỵ để khởi đầu một sinh mệnh. Trẻ sinh phạm giờ Kim xà thiết tỏa thường đau ốm luôn, mạng sống khó giữ qua khỏi 13 tuổi. Nếu may mắn cũng yểu trước 30 hoặc mang thương tật đau khổ suốt đời. Nếu bản mệnh đứa trẻ bị cha (hay mẹ) khắc, thì càng khó sống.

Cách tính giờ Kim Xà Thiết Tỏa

Trước hết phải biết năm, tháng, ngày, giờ sinh nào, rồi tự cung Tuất trên bàn tay (Tay trái) mà bắt đầu tính năm Tý, tính xuôi cho đến năm sinh thuộc về cung nào, rồi tự cung ấy mà khởi tháng 1 (tháng Giêng) tính ngược lại cho đến tháng sinh thuộc về cung nào, rồi lại từ cung ấy khởi ngày mồng một (ngày 1) tính xuôi cho đến ngày sinh thuộc về cung nào, rồi lại từ cung ấy mà khởi giờ Tý tính ngược cho đến giờ sinh, rồi mới xem giờ sinh ấy ở cung nào.
  • Nếu sinh con Trai mà phạm phải cung : THÌN - TUẤT
  • Nếu sinh con Gái mà phạm phải cung : SỬU - MÙI
Thì đúng là nhằm giờ Kim Xà Thiết Tỏa.
Hình vẽ bàn tay gồm 12 cung
Hình vẽ bàn tay gồm 12 cung

Ví dụ: Con sinh năm Mão, tháng 9, ngày 3, giờ Ngọ, sinh con gái, tính trên cung Tuất mà đếm xuôi : tý, sửu, dần, mão, vậy năm Mão ở cung Sửu, khởi tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, vậy thì tháng 9 ở cung Tỵ, rồi ở cung Tỵ khởi ngày mồng một mà tính xuôi mồng một, 2, 3, vậy thì mồng ba (ngày 3) ở cung Mùi, rồi ở cung Mùi khởi giờ Tý tính ngược Tý, Sửu, Dần, mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, vậy giờ Ngọ ở cung Sửu . Thế là đúng phạm phải giờ Kim Xà Thiết Tỏa.

Cách hóa giải giờ Kim Xà Thiết Tỏa

  • Bán khoán
  • Dùng phép Tam Y hóa giải

2. Giờ Quan Sát

Trẻ sinh vào giờ Quan Sát khó tránh được tử vong, có thể chết chỉ vài giờ sau khi sinh. Hoặc nếu có qua khỏi thì chức năng gan cũng không ổn định, dễ mắc bệnh viêm gan. Nếu sống được thì hay đau yếu, hoặc bị tai nạn bất ngờ đe dọa sinh mệnh. Cần xem xét mệnh của cha (mẹ) có khắc con không. Trẻ sinh vào giờ Quan Sát thì khi khôn lớn tính khí ương ngạnh bướng bỉnh, tinh quái ngỗ ngược nếu giáo dục không tốt dễ hung hăng côn đồ, mắc vòng tố tụng.

Cách tính giờ Quan Sát

Theo như các sách Tử Vi Đẩu Số Tân Biên của Vân Đằng Thái Thứ Lang và Tử Vi Ảo Bí của Việt Viêm Tử, Tử Vi Nghiệm Lý của Thiên Lương, Tử Vi Chính Biện của Dịch Lý Huyền Cơ thì giờ Quan Sát được tính như sau:

  • Tháng Giêng: Sinh giờ Tỵ
  • Tháng Hai: Sinh giờ Thìn
  • Tháng Ba: Sinh giờ Mão
  • Tháng Tư: Sinh giờ Dần
  • Tháng Năm: Sinh giờ Sửu
  • Tháng Sáu: Sinh giờ Tý
  • Tháng Bảy: Sinh giờ Hợi
  • Tháng Tám: Sinh giờ Tuất
  • Tháng Chín: Sinh giờ Dậu
  • Tháng Mười: Sinh giờ Thân
  • Tháng Mười Một: Sinh giờ Mùi
  • Tháng Chạp: Sinh giờ Ngọ

Cách hóa giải giờ Quan Sát

  • Bán khoán

3. Giờ Diêm Vương

Trẻ sinh vào giờ Diêm Vương thường có nhiều chứng dị kỳ, như hay giật mình, hốt hoảng, trợn mắt, lè lưỡi, thần kinh bất ổn, hầu như bị một ám ảnh nào lớn lao trong tâm trí mà đứa trẻ cơ hồ như ý thức được.

Cách tính giờ Diêm Vương

  • Mùa Xuân: Sinh giờ Sửu, Mùi.
  • Mùa Hạ: Sinh giờ Thìn, Tuất.
  • Mùa Thu: Sinh giờ Tý, Ngọ.
  • Mùa Đông: Sinh giờ Mão, Dậu.

Cách hóa giải giờ Diêm Vương

  • Bán khoán

4. Giờ Dạ Đề

Trẻ sinh vào giờ Dạ Đề thường bị trì trệ về khí huyết gây mệt mỏi, đêm trẻ hay dãy đạp kêu khóc.

Cách tính giờ Dạ Đề

  • Mùa Xuân: Sinh giờ Ngọ
  • Mùa Hạ: Sinh giờ Dậu
  • Mùa Thu: Sinh giờ Tý
  • Mùa Đông: Sinh giờ Mão.

Cách hóa giải giờ Dạ Đề

Lấy xác ve nam thì 7 cái, nữ 9 cái, bỏ miệng và chân đem đi sao giòn rồi sắc uống.

5. Giờ Tướng Quân

Phạm giờ này trẻ em thường bị bệnh, khi nhỏ hay mắc bệnh sài đen, thường hay khóc dài không nín, khi lớn mặt mũi hiền lành nhưng tính khí bướng nghịch nhưng giờ này nhẹ ít đáng lo ngại.

Cách tính giờ Tướng Quân

  • Mùa Xuân: Sinh giờ Thìn, Tuất, Dậu.
  • Mùa Hạ: Sinh giờ Tí, Mão, Mùi.
  • Mùa Thu: Sinh giờ Dần, Ngọ, Sửu.
  • Mùa Đông: Sinh giờ Thân, Tị, Hợi.

Cách hóa giải giờ Tướng Quân

  • Bán khoán

Trên đây là bài viết tổng hợp về Cách tính giờ phạm Kim Xà Thiết Tỏa, Quan Sát, Diêm Vương,... cho trẻ mới sinh và cách hoá giải. Để xem thêm các bài viết khác về xem sao như Sao Kế Đô, Sao Vân Hán (Vân Hớn), Sao chiếu mệnh mời các bạn xem tại chuyên mục “Xem sao” hoặc để xem ngày hôm nay có những sao nào chiếu, có hợp với sao chiếu mệnh tuổi của mình hay không mời các bạn xem tại trang “Lịch vạn niên”.

Từ khóa » Giờ Kim Xà Thiết Tỏa Là Gì