Cách Tính Lãi Suất Vay Tín Chấp Fe Credit Mới Nhất 2022
Có thể bạn quan tâm
Khi bạn quyết định vay tiền tại một công ty hay bất kỳ tổ chức tài chính nào điều đầu tiên bạn quan tâm đó là lãi suất đúng không nào ? Và cũng như khi bạn đi vay tín chấp Fe Credit thì lãi suất khoản của vay luôn là sự quan tâm hàng đầu của khách hàng . Vậy bạn đã biết cách tính lãi suất vay tín chấp Fe Credit chưa. Nếu chưa hãy cùng Chiasevaytien.com tìm hiểu về cách tính lãi suất vay tín chấp Fe Credit mới nhất 2020 nhé
Vay tín chấp Fe Credit là gì
Vay tín chấp Fe Credit là một sản phẩm của Fe Credit. Tại đây thì bạn không cần phải sử dụng bất kỳ tài sản nào của bản thân để mang ra làm tài sản thế chấp vay hay người bảo lãnh để vay. Mà Fe Credit sẽ dựa vào các tiêu chí như công việc, nơi ở , lịch sử tín dụng, thông tin cá nhân để đánh giá mức độ uy tín cũng như khả năng trả khoản vay của bạn để xét duyệt khoản vay . Cũng lãi suất vay
Bạn có thể xem : Hướng dẫn vay tín chấp Fe Credit mới nhất 2020
Cách tính lãi suất vay tín chấp Fe Credit
Hiện tại vay tín chấp Fe Credit đang áp dụng các mức lãi suất sẽ giao động từ 1.75% - 3.27%/tháng tùy vào khoản vay cũng như độ uy tín của khách hàng.
Là một khách hàng đang có ý định vay tiêu dùng tín chấp Fe Credit thì bạn cần phải nắm rõ được lãi suất cũng như cách tính lãi suất để giúp bạn trả nợ đúng hạn cũng như giúp bạn cân bằng về tài chính của bản thân . Và hiện nay thì Fe Credit có áp dụng hai cách tính lãi suất phổ biến đó là Lãi suất trên dư nợ gốc và lãi suất trên dư nợ giảm dần
Lãi suất trên dư nợ gốc
Lãi suất trên dư nợ gốc là lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay ban đầu trong suốt thời hạn vay. Công thức được áp dụng alf
Số tiền người vay phải trả hàng tháng = Số tiền đã vay/Thời gian vay tiền + Số tiền đã vay x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
VD: Khi bạn vay 8.000.000đ, thời hạn 8 tháng. Trong suốt 8 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 8.000.000đ.
Cụ thể hơn nếu bạn đang có ý định vay tiền mặt Fe Credit với mức vay 8.000.000 đ với lãi suất hàng tháng được tính là 2,2%/ tháng và vay trong vòng 8 tháng. Thì số tiền bạn phải trả hàng tháng là
8.000.000/8 + 8.000.000 x 2,2% = 1.176.000 VND. đây là số tiền mà hàng tháng bạn phải trả
Chi tiết về cách tính sẽ được hiển thị ngay dưới đây
Kỳ thanh toán | Gốc thanh toán hàng tháng | Lãi suất thanh toán hàng tháng | Khoản tiền trả hàng tháng |
---|---|---|---|
1 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
2 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
3 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
4 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
5 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
6 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
7 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
8 | 1,000,000 | 175,987 | 1,175,987 |
Tổng tiền | 8,000,000 | 1,407,897 | 9,407,897 |
Cách tính lãi suất trên dư nợ gốc Fe Credit
Ngoài ra để có thể biết thêm chi tiết về cách tính lãi suất trên dư gốc thì bạn có thể lên trực tiếp website chính thức của Fe Credit là https://fecredit.com.vn/ đê có thể tra cứu khoản vay cũng như tra cứu về cách tính lãi suất của các sản phẩm vay tín chấp của Fe credit đó là Vay tiền mặt, Cho vay mua hàng điện máy trả góp, Cho vay mua xe máy trả góp. Tại đây thì Fe Credit đã giới thiệu cho các bạn đầy đủ về ưu điểm của các khoản vay cũng như đối tượng khách hàng hướng đến. Đặc biết đó là khoản vay phải trả tháng hàng để giúp khách hàng tham khảo dễ hơn bị chỉ cần click sang toán khoản vay.
Dựa vào vào sản phẩm mà khách hàng muốn sử dụng cũng như hồ sơ mà khách hàng cung cấp cũng như là khoản vay và thời gian mà lãi suất hàng tháng cũng như số tiền phải trả hàng tháng cũng rất khác nhau . Và sau đây danh sách các sản phẩm, phí phạt cũng như mức lãi suất dao động của các sản phẩm để giúp khách hàng tiện theo dõi
STT | Tên sản phẩm | Tổng tiền vay | Lãi suất tham khảo (%/tháng) | Phí trả chậm |
---|---|---|---|---|
1 | Vay tiền mặt | Từ 10,000,000 đến 70,000,000 | 1.75% - 3.27% | 300,000/lần |
2 | Cho vay mua hàng điện máy trả góp | Từ 2,000,000 VND đến 22,000,000 VNĐ | 0%-3.59% | 150,000/lần |
3 | Cho vay mua xe máy trả góp | Từ 5,000,000 VND đến 70,000,000 VNĐ | 1.75% - 3.27% | 300,000/lần |
Thông tin Sản phẩm lãi suất và phí trả chậm của Fe Credit
Bạn có thê xem : Top 5 ứng dụng vay tiền nhanh nhất 2020
Lãi suất trên dư nợ giảm dần
Lãi suất trên dư nợ giảm dần được hiểu là lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó.
VD: Khi bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng)
– Tháng đầu tiên, lãi được tính trên 50.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc 5.000.000đ.
– Tháng thứ hai, lãi sẽ chỉ tính trên 45.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 5.000.000đ.
– Tháng thứ 3, lãi sẽ chỉ tính trên 40.000.000đ…Các tháng tiếp theo sẽ lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.
Công thức được áp dụng như sau
- Số tiền người vay phải trả T1 = Số tiền đã vay/Thời gian vay tiền + Số tiền đã vay x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
- Số tiền người vay phải trả T2 = Số tiền đã vay/Thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Số tiền gốc trả T1) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
- Số tiền người vay phải trả T2 = Số tiền đã vay/Thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Tiền gốc trả T1 – Số tiền gốc trả T2) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng. .....
- Số tiền người vay phải trả T12 = Số tiền đã vay/Thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Tiền gốc trả T1 –…– T10 – Số tiền gốc trả T11) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
Ví dụ cụ thể : Khi khách hàng đi vay với mức vay 8.000.000 đ trong vòng 8 tháng , nếu xét với lãi suất dư nợ gốc thì lãi suất sẽ là 2,2%/ tháng còn với xét theo dư nợ giảm dần lã suất sẽ là 3,75%/ tháng . Chúng ta hãy cùng thông kê xem lãi suất có chênh lệnh so với dư nợ gốc khi sử dụng cách tính lãi suất trên dự nợ giảm dần không nhé
Bạn có thể xem : Thực hư chuyện Fe Credit lừa đảo khách hàng
Kỳ thanh toán | Dư nợ đầu kỳ (1) | Lãi suất thanh toán hàng tháng (2) | Gốc thanh toán hàng tháng (3) | Dư nợ cuối kỳ (1) - (3) | Khoản tiền trả hàng tháng (2) + (3) |
---|---|---|---|---|---|
1 | 8,000,000 | 300,000 | 875,987 | 7,124,013 | 1,175,987 |
2 | 7,124,013 | 267,150 | 908,837 | 6,215,176 | 1,175,987 |
3 | 6,215,176 | 233,069 | 942,918 | 5,272,258 | 1,175,987 |
4 | 5,272,258 | 197,710 | 978,277 | 4,293,018 | 1,175,987 |
5 | 4,293,018 | 161,710 | 1,014,963 | 3,279,018 | 1,175,987 |
6 | 3,279,018 | 122,963 | 1,092,512 | 2,225,994 | 1,175,987 |
7 | 2,225,994 | 83,475 | 1,092,512 | 1,133,482 | 1,175,987 |
8 | 1,133,482 | 42,506 | 1,133,482 | 0 | 1,175,987 |
Tổng tiền | 1,407,897 | 8,000,000 | 9,407,897 |
Tính lãi suất trên dư nợ giảm dần với lãi suất 3,75%/tháng
Dựa vào 2 ví dụ về 2 cách tính lãi suất trên dư nợ gốc và lãi suất trên dư nợ giảm dần thì chúng ta dễ dàng nhận ra là lãi suất khi được tính dựa vào công thức dư nợ giảm dần sẽ có mức lãi suất cao hơn cách tính lãi trên dư nợ gốc. Hay nói dễ hiểu hơn với cùng một khoản tiền vay và thời hạn vay thì 2 cách tính lãi suất trên dư nợ gốc và lãi suất trên dư nợ giảm dần sẽ thể hiện 2 số lãi suất khác nhau. Tuy nhiên tổng giá trị khoản tiền lãi trong thời hạn vay mà khách hàng phải trả hoàn toàn bằng nhau.
Thực tế thì khi bạn đi vay thì các nhân viên tư vấn cho bạn cách tính lãi suất trên dư nợ gốc để khách hàng dễ dàng hiểu tạm tính được số tiền lãi và tổng khoản trả hàng tháng (gốc + lãi) một cách dễ dàng. Tuy nhiên theo các quy chuẩn thông thường của ngành, chính sách vay, hệ thống ngân hàng… lãi suất được áp dụng thực tế là lãi suất trên dư nợ giảm dần. Chính vì vậy, trên hợp đồng tín dụng giữa bên cho vay và khách hàng luôn thể hiện lãi suất trên dư nợ giảm dần.
Tính lãi suất theo dư nợ gốc và dư nợ giảm dần Fe Credit
Bạn có thể xem : Số Hotline,Tổng đài Fe Credit cập nhập mới nhất 2020
Những lưu ý khi vay tín chấp FE Credit
Khi bạn đi vay tại Fe Credit hoặc bất kỳ ngân hàng hay tổ chức nào thì bạn cũng cần nên tìm hiểu kỹ các thông tin như Thông tin hợp đồng, thông tin về lãi suất,khoản vay .. Ngoài ra thì bạn cũng cần cân nhắc những vấn đề sau
Không nên vay quá sức so với mức thu nhập bản thân
Vay quá sức so với thu nhập bản thân cực kỳ nguy hiểm. Nếu khoản vay của bạn không giúp ích trong việc sinh ra nguồn thu cho bạn mà nó như một khoản tiền đóng bằng hoặc sử dụng vào các công việc như xây nhà , đám cưới , đi du lịch thì điều này rất không tốt. Nó có thể dẫn đến hàng tháng bạn luôn phải chịu một khoản tiền phải trả cho Fe Credit khá lớn. Bên cạnh đó thì rủi ro rất cao là bạn sẽ không trả nợ được đúng hạn .
Điều này rất nguy hiểm vì khi bạn trả nợ không đúng hạn bạn sẽ phải chịu thêm phí phạt trả chậm và hiện tại thì phí phạt trả chậm cho vay tiền mặt là 300,000đ/lần . Rất lãng phí tiền của bản thân phải không nào. Ngoài ra khi đến thời gian thanh toán hợp đồng nếu bạn không thanh toán đúng hạn thì bạn lại vừa phải chịu phí phạt cũng như sẽ bị quy vào nhóm nợ xấu . Hậu quả là bạn sẽ rất khó có khả năng vay tiền tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tài chính nào hết
Chọn khoảng thời gian vay phù hợp
Đây cũng là điều bạn cần hết sức lưu ý . Không nên chọn khoảng thời gian quá ngắn bởi vì bạn sẽ phải chịu lãi suất khá là cao sau mỗi lần thanh toán. Và cũng không nên chọn khoảng thời gian vay quá dài như vậy sẽ khiển số tiền của bạn bị lãng phí . Hãy chọn khoảng thời gian hợp lý như vậy sẽ giúp cho bạn dễ dàng quản lý được sổ tiền của bản thân hàng
Luôn dự trù khả năng trả nợ trong thời gian dài
Nếu đã xác định vay số tiền lớn trong khoản thời gian dài thì bạn cần xác định rằng . Mình luôn phải có khoản tiền đều đặn mỗi tháng để có thể thanh toán cho Fe Credit . Nếu bị trả chậm thì bạn sẽ phải gánh thêm nhiều loại phí như đã được ghi rõ trong hợp đồng
Phí thanh toán sớm
Thanh toán trước hạn là cách để người vay giảm bớt chi phí về lãi suất so với bảng thanh toán ban đầu khi ký kết hợp đồng tín dụng (do việc này dẫn đến ngân hàng mất một khoản lãi suất so với khi người vay duy trì khoản vay đến cuối hạn). Phí thanh toán trước hạn được tính theo tỉ lệ phần trăm (từ 1% đến 5%) trên tổng số dư nợ vào thời điểm thanh toán.
Bạn có thể xem : Trả nợ trước hạn vẫn bị phạt phí trả trước ? tại sao vậy
Phí thanh toán chậm
Khi bạn thanh toán trễ so với thời gian thanh toán định kỳ trong hợp đồng ký kết, bạn có thể bị thu phí do thanh toán chậm. Thêm vào đó, có 2 khả năng có thể xảy ra. Thứ nhất, ngân hàng có thể nhờ đến luật pháp. Hai là, ngân hàng trừ vào tài khoản ngân hàng của bạn (nếu cùng ngân hàng) để trả bớt nợ của bạn. Nếu bạn đã lựa chọn hình thức vay có thế chấp, ngân hàng có thể thu hồi tài sản của bạn để đảm bảo để thực hiện phát mãi tài sản.
Từ khóa » Cách Tính Lãi Của Fe Credit
-
Tính Toán Khoản Vay - FE CREDIT
-
Tính Toán Khoản Vay - FE CREDIT
-
Lãi Suất Trên Dư Nợ Gốc Và Lãi Suất Trên Dư Nợ Giảm Dần Trong Vay ...
-
Áp Dụng Niêm Yết Khung Lãi Suất Cho Vay Tiêu Dùng, Phí Và Cách Tính ...
-
[PDF] PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI - FE CREDIT
-
FE CREDIT - HIỂU CÁCH TÍNH LÃI - CHI TRẢ DỄ DÀNG Hiểu Rõ...
-
Lãi Suất FE Credit, Cách Tính, Mỗi Tháng đóng Bao Nhiêu? - Thủ Thuật
-
Cách Tính Lãi Suất Vay Tín Chấp FE Credit Chính Xác Nhất Hiện Nay
-
Hướng Dẫn Cách Tính Lãi Suất Vay Fe Credit Mới Nhất 2022
-
Công Thức Và Cách Tính Lãi Suất Vay Fe Credit Duy Nhất Trên Excel
-
Bảng Tính Lãi Suất FE Credit Mới Nhất 2021 - Rút Tiền Quang Trung
-
Lãi Suất ít Nhất 50%/năm, Vay Trả Góp Không Hề "rẻ" Như Nhiều Người ...
-
Cách Tính Lãi Suất Vay Tín Chấp FE Credit Bạn Nên Biết
-
Mức Lãi Suất Và Cách Tính Lãi Suất Thẻ Tín Dụng FE Credit Mới Nhất 2022