Cách Tính Lực Kéo để Xe Chuyển động Khi Có Ma Sát Hay, Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết Cách tính lực kéo để xe chuyển động khi có ma sát với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính lực kéo để xe chuyển động khi có ma sát.
- Cách giải bài tập tính lực kéo để xe chuyển động khi có ma sát
- Bài tập trắc nghiệm tính lực kéo để xe chuyển động khi có ma sát
- Bài tập bổ sung tính lực kéo để xe chuyển động khi có ma sát
Cách tính lực kéo để xe chuyển động khi có ma sát (hay, chi tiết)
Quảng cáoA. Phương pháp & Ví dụ
- Xe chuyển động thẳng đều: Fms = F ( F là ngoại lực hoặc thành phần ngoại lực song song với bề mặt tiếp xúc)
- Xe chuyển động thẳng biến đổi đều:
+ Khảo sát lực tác dụng vào vật
+ Viết phương trình định luật II Newton để xác định lực cần tìm
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một ô tô khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là μ = 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong mỗi trường hợp sau:
a. Ô tô chuyển động thẳng đều
b. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2
Lời giải:
Các lực tác dụng vào ô tô bao gồm: trọng lực P→; phản lực N→ , lực ma sát Fms→, lực kéo động cơ F→
a. Ô tô chuyển động thẳng đều ⇒ các cặp lực trực đối cân bằng nhau
⇒ N = P = mg
Và Fms = F = μmg = 0,1.103.10 = 1000 N
b. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
F→ + P→ + N→ + Fms→ = m.a→
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, chiếu phương trình trên lên chiều dương, ta có:
- Fms + F = ma
⇒ F = μmg + ma = 103.(2 + 0,1.10) = 3000 N
Quảng cáoBài 2: Một xe khôi lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đờng là μ = 0,2. Tính lực kéo của động cơ biết từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc 36 km/h, vật đi được quãng đường 400 m
Lời giải:
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
F→ + P→ + N→ + Fms→ = m.a→ (1)
Chiếu phương trình (1) lên chiều chuyển động của vật, ta có:
- Fms + F = ma
Bài 3: Một ô tô 2 tấn khởi hành sau 10s đặt 54 km/h, chuyển động trên đường ngang co hệ số ma sát 0,05. Xác định lực kéo động cơ
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
F→ + P→ + N→ + Fms→ = m.a→ (1)
Chiếu phương trình (1) lên chiều chuyển động của vật, ta có:
- Fms + F = ma
Quảng cáoBài 4: Một xe khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s đi được 100 m trên đường ngang. Hệ số ma sát giữa xe với đường là 0,04. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực kéo động cơ
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Áp dụng định luật II Newton:
F→ + P→ + N→ + Fms→ = m.a→ (1)
Chiếu phương trình (1) lên chiều dương, ta có:
- Fms + F = ma
Bài 5: Một xe khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đạt vận tốc 10 m/s. Lực ma sát bằng 0,1 lần trọng lượng xe, lấy g = 10 m/s2. Tính lực kéo động cơ
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Áp dụng định luật II Newton:
F→ + P→ + N→ + Fms→ = m.a→ (1)
Chiếu phương trình (1) lên chiều dương, ta có:
- Fms + F = ma
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Xe khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Tính lực kéo động cơ biết hệ sô ma sát là 0,01
A. 1000 N B. 2000 N C. 100 N D. 200 N
Lời giải:
Xe chuyển động thẳng đều ⇒ Fms = F = μmg = 0,01.2.103.10 = 200 N
Câu 2: Xe khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Tính lực kéo động cơ biết lực ma sát có độ lớn bằng 0,2 lần trọng lượng
A. 1000 N B. 2000 N C. 100 N D. 200 N
Lời giải:
Xe chuyển động thẳng đều ⇒ Fms = F = 0,2mg = 0,2.103.10 = 2000 N
Quảng cáoCâu 3: Xe khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều lên dốc dài 200 m, cao 10 m với vận tốc 18 km/h. Biết hệ số ma sát có giá trị 0,01. Xác định lực kéo của động cơ để xe có trạng thái nêu trên
A. 600 N B. 500 N C. 200 N D. 100 N
Lời giải:
Chọn chiều dương như hình vẽ
Áp dụng định luật II Newton:
Fms→ + P1→ + P2→ + N→ + F→ = m.a→ (1)
Chiếu phương trình (1) lên Ox, Oy, ta có:
N = P2 = Pcosα = mgcosα
F – Fms – P1 = 0 (do xe chuyển động thẳng đều)
⇒ F = μN + Psinα = μmgcosα + mgsinα =
⇒ F = 600 N
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.
C. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
D. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.
Lời giải:
Chọn B
Câu 5: Ôtô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì:
A. Trọng lực cân bằng với phản lực
B. Lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường
C. Các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau
D. Trọng lực cân bằng với lực kéo
Lời giải:
Chọn C
Câu 6: Chọn câu đúng. Chiều của lực ma sát nghỉ:
A. ngược chiều với vận tốc của vật.
B. ngược chiều với gia tốc của vật.
C. tiếp tuyến với mặt tiếp xúc.
D. vuông góc với mặt tiếp xúc
Lời giải:
Chọn C
Câu 7: Một vật trượt có ma sát trên một mặt phẳng nghiêng có ma sát. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó với bề mặt giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần
C. giảm 2 lần
D. không đổi.
Lời giải:
Chọn D
Câu 8: Xe khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α = 30°. Tính lực kéo của động cơ để duy trì trạng thái chuyển động biết hệ số ma sát bằng 0,2
A. 6371 N B. 6273 N C. 6723 N D. 6732 N
Lời giải:
Chọn chiều dương như hình vẽ
Áp dụng định luật II Newton:
Fms→ + P1→ + P2→ + N→ + F→ = m.a→ (1)
Chiếu phương trình (1) lên Ox, Oy, ta có:
N = P2 = Pcosα = mgcosα
F – Fms – P1 = 0 (do xe chuyển động thẳng đều)
⇒ F = μmgcosα + mgsinα = 103.10.(0,2.cos30° + sin30°) = 6732 N
Câu 9: Chọn phát biểu đúng:
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc
C. Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực
D. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau
Lời giải:
Chọn B
Câu 10: Một đầu máy tạo ra một lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng m = 4 tấn chuyển động với gia tốc a = 0,4 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa toa xe và mặt đường là k = 0,02. Hãy xác định lực kéo của đầu máy. Cho g = 10 m/s2
A. 2400 N B. 2000 N C. 1800 N D. 3000 N
Lời giải:
Áp dụng định luật II Newton rồi chiếu lên chiều dương:
F = Fms + ma = kmg + ma = 0,02.4.103.10 + 4.103.0,4 = 2400 N
Câu 11: Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Tính lực kéo của động cơ nếu ô tô chuyển động thẳng đều
A. 500 N B. 5000 N C. 3000 N D.1000 N
Lời giải:
Ô tô chuyển động thẳng đều trên mặt ngang ⇒ F = Fms = 0,1.103.10 = 1000 N
Câu 12: Một đầu kéo thực hiện lực 200 N nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Hỏi khi chất lên xe một kiện hàng khối lượng 50 kg thì đầu máy phải tác dụng lực bao nhiêu để xe chuyển động thẳng đều? Cho hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02
A. 200 N B. 100 N C. 210 N D. 120 N
Lời giải:
Xe chuyển động thẳng đều trên mặt ngang ⇒ Fms→ cân bằng với F→
+ Khi chưa thêm kiện hàng:
Fms = F1 ⇒ 200 = 0,02.m.10 ⇒ m = 1000 kg
+ Khi chất thêm kiện hàng:
Fms = F2 ⇒ F2 = 0,02.(1000 + 50).10 = 210 N
Câu 13: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. tăng lên
B. giảm đi
C. không đổi
D. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi
Lời giải:
Chọn C
Câu 14: Xe chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang, nếu khối lượng của xe tăng lên 4 lần mà xe giữ nguyên trạng thái di chuyển thì ddieuf gì xảy ra với độ lớn lực ma sát?
A. không thay đổi
B. tăng lên 4 lần
C. giảm 4 lần
D. giảng 2 lần
Lời giải:
Chọn B
Câu 15: Lực ma sát nào tồn tại khi vật rắn chuyển động trên bề mặt vật rắn khác ?
A. Ma sát nghỉ
B. Ma sát lăn hoặc ma sát trượt
C. Ma sát lăn
D. Ma sát trượt
Lời giải:
Chọn B
C. Bài tập bổ sung
Bài 1: Một ô tô khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là μ = 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong mỗi trường hợp sau:
a) Ô tô chuyển động thẳng đều.
b) Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2.
Bài 2: Một xe khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đờng là μ = 0,2. Tính lực kéo của động cơ biết từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc 36 km/h, vật đi được quãng đường 400 m?
Bài 3: Một ô tô 2 tấn khởi hành sau 10 s đặt 54 km/h, chuyển động trên đường ngang có hệ số ma sát 0,05. Xác định lực kéo động cơ?
Bài 4: Một xe khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s đi được 100 m trên đường ngang. Hệ số ma sát giữa xe với đường là 0,04. Lấy g = 10m/s2. Tìm lực kéo động cơ?
Bài 5: Một xe khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đạt vận tốc 10 m/s. Lực ma sát bằng 0,1 lần trọng lượng xe, lấy g = 10m/s2. Tính lực kéo động cơ?
Bài 6: Xe khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Tính lực kéo động cơ biết hệ sô ma sát là 0,01?
Bài 7: Xe khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Tính lực kéo động cơ biết lực ma sát có độ lớn bằng 0,2 lần trọng lượng?
Bài 8: Một ô tô khối lượng 1 tấn, chuyển động trên đường ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,1. Lấy g = 10m/s2, tính lực kéo của động cơ nếu:
a) Xe chuyển động thẳng đều.
b) Xe khởi hành sau 10 s đi được 100 m.
Bài 9: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,02. Cho g = 10m/s2.
a) Tính lực phát động của động cơ xe.
b) Để xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động phải bằng bao nhiêu?
c) Tài xế tắt máy, lực phát động bây giờ là bao nhiêu? Xe chuyển động như thế nào?
Bài 10: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy. (Cho g = 10m/s2).
a) Nếu tài xế không thắng thì xe đi thêm được 100 m nữa thì dừng lại. Tìm lực ma sát.
b) Nếu tài xế đạp thắng thì xe chỉ đi được 25 m nữa thì dừng lại. Giả sử khi đạp thắng bánh xe chỉ trượt mà không lăn. Tìm lực thắng?
c) Nếu tài xế đạp thắng thì xe chỉ đi được 25 m nữa thì dừng lại. Giả sử khi đạp thắng bánh xe vẫn còn lăn. Tìm lực thắng?
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
- Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có ma sát
- Tính lực hướng tâm
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Công Thức F Kéo
-
CÔNG THỨC TÍNH LỰC KÉO LỚP 10 - Văn Phòng Phẩm
-
[CHUẨN NHẤT] Công Thức Tính Lực Kéo Lớp 8 - TopLoigiai
-
Vật Lý 10 Công Thức Tính Lực Kéo Để Xe Chuyển Động Khi Có Ma ...
-
Công Thức Tính Lực Kéo - Cao đẳng Y Khoa TP HCM
-
Cách để Tính Lực Tác động F - WikiHow
-
Công Thức Tính Lực Kéo - Ôn Tập Môn Vật Lý 8
-
Công Thức Tính Lực Kéo Trên Mặt Phẳng Ngang
-
Cách Tính Lực Kéo
-
Công Thức Tính Lực Kéo Trên Mặt Phẳng Ngang - Hàng Hiệu
-
Tổng Hợp Công Thức Con Lắc Lò Xo Và Bài Tập áp Dụng - Chăm Học Bài
-
Top 11 Công Thức Tính F Kéo - Interconex
-
Lực Kéo Về Trong Dao động điều Hòa - .vn
-
Công Thức Tính Lực Ma Sát Trượt - Hoàng Vina
-
Công Thức Tính Lực