Cách Tính Lương Giáo Viên Tiểu Học Năm 2021 Theo Thông Tư 02
Có thể bạn quan tâm
Từ ngày 20/3/2021, mức lương, cách xếp lương đối với giáo viên tiểu học sẽ được điều chỉnh khác so với quy định hiện nay. Cụ thể, cách tính lương giáo viên tiểu học năm 2021 như sau:
Câu hỏi: Vanbanluat giải đáp giúp tôi cách tính lương giáo viên tiểu học theo Thông tư mới của Bộ Giáo dục. Xin cảm ơn – Lương Văn Khoa (Cao Bằng)
Trả lời:
Cách xếp lương giáo viên tiểu học từ ngày 20/3/2021
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1: Hệ số lương từ 2,34 – 4,98;
– Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2: Hệ số lương từ 4,00 – 6,38;
– Giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1: Hệ số lương từ 4,40 – 6,78.
Cách tính lương giáo viên tiểu học năm 2021 (Ảnh cắt một phần bảng lương mới)
Công thức tính lương của giáo viên tiểu học mới nhất
Hiện nay, lương của giáo viên được tính theo công thức:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm
Trong đó,
– Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
– Hệ số lương:
+ Giáo viên tiểu học hạng III: Từ 2,34 – 4,98;
+ Giáo viên tiểu học hạng II: Từ 4,00 – 6,38;
+ Giáo viên tiểu học hạng I: Từ 4,40 – 6,78.
– Các loại phụ cấp:
+ Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi (Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC).
Trong đó tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi đối với:
Giáo viên tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã: 35%
Giáo viên tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 50%.
+ Phụ cấp thâm niên (được hưởng đến 01/7/2022)
Giáo viên tiểu học có đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1% (Điều 3 Nghị định 54/2011/NĐ-CP).
+ Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn
Giáo viên tiểu học giảng dạy, công tác ở huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1, các xã đặc biệt khó khăn như: ở vùng đồng bào dân tộc, niềm núi, ven biển, hải đảo, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp… thì sẽ được hưởng thêm phụ cấp công tác.
Gồm một số phụ cấp như: Phụ cấp thu hút; Phụ cấp công tác lâu năm…
– Mức đóng các loại bảo hiểm
Căn cứ các quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Luật Bảo hiểm y tế 2008, mức đóng bảo hiểm của giáo viên như sau:
– Hưu trí – tử tuất: 8%;
– Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;
– Bảo hiểm y tế: 1,5%
=> Tổng: 10,5%.
Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2021
Ảnh cắt một phần bảng lương giáo viên tiểu học năm 2021 mới
Có 4 trường hợp chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học từ ngày 20/3/2021 như sau:
– Từ hạng IV cũ sang hạng III mới:
+ Hạng IV cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
+ Hạng III mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
=> Thay đổi hệ số lương
– Từ hạng III cũ sang hạng III mới:
+ Hạng III cũ: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Hạng III mới: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
=> Thay đổi hệ số lương
– Từ hạng II cũ sang hạng II mới:
+ Hạng II cũ: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Hạng II mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
=> Thay đổi hệ số lương
– Từ hạng II cũ chuyển sang hạng III mới
+ Hạng II cũ: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
+ Hạng III mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
=> Hệ số lương không thay đổi
Xem thêm: https://luatdanviet.com/cach-tinh-luong-giao-vien-thcs-nam-2021-theo-thong-tu-03
Từ khóa » Hệ Số Lương Giáo Viên Tiểu Học Năm 2021
-
Bảng Lương Giáo Viên Năm 2021
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022
-
Hệ Số Lương Giáo Viên Các Cấp Năm 2021 Là Bao Nhiêu?
-
Từ Tháng 3/2021 Tăng Hệ Số Lương Cho Giáo Viên Các Cấp
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Cách Tính Hệ Số Lương Giáo Viên Tiểu Học Hạng II
-
Lương Và Tiêu Chuẩn Xếp Hạng Giáo Viên Tiểu Học Từ 20/3/2021
-
Bảng Lương Mới Của Giáo Viên Các Cấp Từ Ngày 20/3/2021
-
Bảng Lương Giáo Viên Tiểu Học Mới Nhất Hiện Nay
-
Bảng Lương Mới Của Giáo Viên Năm 2022
-
Cách Tính Lương Giáo Viên Tiểu Học Theo Quy định Mới 2022?
-
Hệ Số Lương Của Giáo Viên Sẽ Thay đổi Ra Sao Khi Bộ Sửa đổi Chùm ...
-
Bảng Lương Và Cách Tính Lương Giáo Viên Tiểu Học Năm 2021
-
Lương Cơ Bản Của Giáo Viên Các Cấp Là Bao Nhiêu?