Cách Tính Lương Giáo Viên Tiểu Học Theo Quy định Mới 2022?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới 2024
- Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2024
- Giáo viên tiểu học được hưởng phụ cấp gì?
Cách tính lương và phụ cấp cho giáo viên qua mỗi năm sẽ đều có sự điều chỉnh. Công thức tính lương của giáo viên tính theo hệ số lương, mức lương cơ sở và phụ cấp nếu có.
Vậy các bạn đã biết cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới chưa? Cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây.
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới 2024
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới thế nào? Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, viên chức sẽ được hưởng lương phù hợp với công việc, vị trí làm việc.
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ cụ thể như sau:
+ Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Bên cạnh đó, Quốc hội đã thông qua việc không tăng lương cơ sở năm 2021 theo lộ trình mà vẫn sẽ áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng/tháng bởi Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ do chưa thể cân đối được nguồn để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp xã hội và trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2020 và năm 2021 cũng như điều chỉnh chuẩn nghèo cho giai đoạn tới.
Do đó Cách tính lương cho giáo viên tiểu học theo quy định mới sẽ áp dụng theo công thức:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng
Hệ số: Được quy định chi tiết tại các Thông tư nêu trên và Nghị định 204 năm 2004 cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Năm 2023 do chưa thực hiện cải cách tiền lương nên lương cơ sở năm 2023 vẫn là 1.490.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của giáo viên tiểu học mới nhất sẽ được tính theo công thức trên và áp dụng tùy theo bậc lương của từng giáo viên.
Lưu ý: Các mức lương trên đây được áp dụng trước ngày 1/7/2023.
Vào ngày 11/11/2022 vừa qua, thì Quốc hội đã tổ chức phiên họp thuộc kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV và tiến hành biểu quyết thông qua một số nội dung liên quan đến dự toán ngân sách nhà nước trong năm 2023 với gần 91% tổng số đại biểu Quốc hội tham dự tán thành. Theo đó, Quốc hội đã chính thức thông qua việc áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.
Như vậy, lương cơ sở sẽ được tăng từ 1.490.000 đồng tháng/tháng thành 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023. Theo đó, để xác định mức lương mới từ 1/7/2023, Quý vị lấy hệ số lương nhân với mức lương cơ sở mới.
Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2024
Để hiểu rõ hơn về Cách tính lương tiểu học theo quy định mới. Sau đây Luật Hoàng sẽ cung cấp cho bạn đọc bảng lương giáo viên tiểu học 2024 để quý bạn đọc tham khảo:
Bảng lương giáo viên tiểu học 2024
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | |
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
Giáo viên tiểu học được hưởng phụ cấp gì?
Ngoài mức lương nêu trên, giáo viên tiểu học còn được hưởng được một số khoản phụ cấp. Cụ thể như sau:
+ Phụ cấp ưu đãi theo nghề
Theo Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, giáo viên trong các cơ sở giáo dục công lập sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề.
Mức hưởng sẽ được tính theo công thức:
Mức phụ cấp ưu đãi = lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Trong đó, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi dao động từ 25% đến 50%, tùy từng đối tượng giáo viên và địa bàn công tác.
+ Phụ cấp thâm niên
Nghị định số 77/2021/NĐ-CP quy định, giáo viên đang giảng dạy, hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập được hưởng phụ cấp thâm niên nếu có thời gian giảng dạy, hoạt động giáo dục từ đủ 05 năm được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
Mức tiền phụ cấp thâm niên | = | Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng | x | Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ | x | Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng |
+ Phụ cấp thu hút
Giáo viên công tác tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng thêm phụ cấp thu hút.
Mức phụ cấp thu hút bằng 70% tiền lương tháng hiện hưởng. Trong đó, thời gian để hưởng phụ cấp này là thời gian thực tế làm việc tại địa bàn và không quá 05 năm.
Ngoài các khoản phụ cấp nêu trên, còn có một số khoản phụ cấp đặc thù khác dành cho giáo viên, như: Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân; Phụ cấp với giáo viên công tác lâu năm tại địa bàn đặc biệt khó khăn; Phụ cấp với giáo viên dạy người khuyết tật…
Để có cái nhìn khái quát hơn về chế độ phụ cấp đối với giáo viên chúng tôi xin mời Quý vị tham khảo Bảng phụ cấp đối với giáo viên Tiểu học (Đơn vị tính: 1000 đồng) dưới đây:
Loại phụ cấp | Điều kiện áp dụng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Mức 6 | Mức 7 |
Phụ cấp khu vực | Làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu | 0.1 | 0.2 | 0.3 | 0.4 | 0.5 | 0.7 | 1.0 |
Mức hưởng từ 1/7/2019 | 149 | 298 | 447 | 596 | 745 | 1,043 | 1,490 | |
Phụ cấp đặc biệt | Làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. | 30% lương hiện hưởng | 50% lương hiện hưởng | 100% lương hiện hưởng | ||||
Phụ cấp thu hút | Làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn | 20% lương hiện hưởng | 30% lương hiện hưởng | 50% lương hiện hưởng | 70% lương hiện hưởng |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới để bạn đọc tham khảo. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích đối với Quý bạn đọc.
Từ khóa » Hệ Số Lương Giáo Viên Tiểu Học
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022
-
Từ Tháng 3/2021 Tăng Hệ Số Lương Cho Giáo Viên Các Cấp
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Lương Và Tiêu Chuẩn Xếp Hạng Giáo Viên Tiểu Học Từ 20/3/2021
-
Cách Tính Hệ Số Lương Giáo Viên Tiểu Học Hạng II
-
Hệ Số Lương Giáo Viên Các Cấp Năm 2021 Là Bao Nhiêu?
-
Bảng Lương Giáo Viên Tiểu Học Mới Nhất Hiện Nay
-
Hệ Số Lương Của Giáo Viên Sẽ Thay đổi Ra Sao Khi Bộ Sửa đổi Chùm ...
-
Lương Giáo Viên Tiểu Học (cấp 1) Là Bao Nhiêu? Cách Tính Mới?
-
Quy định Về Cách Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học 2022
-
Hỏi: Cách Tính Hệ Số Lương Giáo Viên Tiểu Học Hạng II
-
Cách Tính Lương Giáo Viên Tiểu Học Mới Nhất Theo Quy định
-
Cách Tính Hệ Số Lương Giáo Viên Tiểu Học Hạng II