Cách Tính Lương Khi Nghỉ Hưu - Đại Lý Thuế Việt An - Luật Việt An
Có thể bạn quan tâm
Một trong những phúc lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội mà người lao động quan tâm hàng đầu đó chính là lương hưu. Lương hưu giúp người lao động ổn định cuộc sống khi về già. Bài viết này, Đại lý thuế Việt An sẽ hướng dẫn chi tiết về cách tính lương hưu hiện nay.
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
- Bộ luật lao động năm 2019;
- Nghị định 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015;
- Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015;
- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015.
Điều kiện hưởng lương hưu
Người lao động hưởng lương hưu khi đủ các điều kiện sau đây:
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Cách tính lương hưu hàng tháng
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, công thức chung để tính mức hưởng lương hưu của mọi người lao động tham gia BHXH như sau:
Lương hưu hàng tháng | = | Tỷ lệ hưởng | x | Mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH |
Trong đó,
Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng
- Lao động nữ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
- Lao động nam nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Năm nghỉ hưu | Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45% |
2018 | 16 năm |
2019 | 17 năm |
2020 | 18 năm |
2021 | 19 năm |
Từ 2022 trở đi | 20 năm |
Theo đó,
Lao động nam:
Nghỉ hưu trong năm 2021: Đóng đủ 19 năm BHXH thì được hưởng 45%.
(Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi: Đóng đủ 20 năm BHXH thì được hưởng 45%)
– Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%.
– Mức hưởng tối đa là 75%.
Ví dụ: Ông A đóng BHXH được 24 năm. Năm 2021, ông A nghỉ hưu. Tỷ lệ lương hưu ông A được nhận như sau:
– 19 năm đóng BHXH: Hưởng 45%
– 05 năm đóng BHXH còn lại: Hưởng 05 x 2% = 10%
Tổng tỷ lệ lương hưu của ông A = 45% + 10% = 55%
Lao động nữ:
– Đóng đủ 15 năm BHXH thì được hưởng 45%.
– Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%.
– Mức hưởng tối đa là 75%.
Ví dụ: Bà A đóng BHXH được 26 năm. Năm 2021, bà A nghỉ hưu. Tỷ lệ lương hưu bà A được nhận như sau:
– 15 năm đóng BHXH: Hưởng 45%
– 11 năm đóng BHXH còn lại: Hưởng 11 x 2% = 22%
Tổng tỷ lệ lương hưu của bà A = 45% + 22% = 67%
Lưu ý:
- Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì ngoài lương hưu, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp một lần.
- Đối với cả lao động nam và lao động nữ, nếu nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động, tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng được tính như trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định thì giảm 2%.
Mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH
Người tham gia BHXH bắt buộc
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu được chia thành nhiều trường hợp:
Trường hợp 1:Người lao động có toàn thời gian tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
– Người lao động bắt đầu tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng BHXH của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
60 tháng |
– Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
72 tháng |
– Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
96 tháng |
– Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm (120 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
120 tháng |
– Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
180 tháng |
– Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm (240 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
240 tháng |
– Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2025 trở đi:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trong đó:
– Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
– Tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Trường hợp 2:Người lao động có toàn thời gian tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định.
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đóng BHXH |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trong đó:
– Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
– Tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương tháng đã đóng BHXH được điều chỉnh theo hệ số trượt giá được ban hành tại thời điểm hưởng. Cụ thể:
Tiền lương tháng đóng BHXH (đã được điều chỉnh) của từng năm | = | Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm | x | Hệ số trượt giá của từng năm tương ứng |
Bảng hệ số trượt giá áp dụng đối với người hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2021 – 31/12/2021 (theo Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH):
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
Mức điều chỉnh | 5,01 | 4,25 | 4,02 | 3,89 | 3,61 | 3,46 | 3,52 | 3,53 | 3,40 | 3,29 | 3,06 | 2,82 | 2,62 | 2,42 |
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Mức điều chỉnh | 1,97 | 1,84 | 1,69 | 1,42 | 1,30 | 1,22 | 1,18 | 1,17 | 1,14 | 1,10 | 1,06 | 1,03 | 1,00 | 1,0 |
Chú ý: Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để tính lương hưu và BHXH 1 lần là giống nhau nên để dễ dàng tính được mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH, bạn đọc có thể thể tham khảo Hệ thống tính BHXH 1 lần online.
Trường hợp 3:Người lao động vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định | + | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đóng BHXH theo tiền lương cho doanh nghiệp quyết định |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trong đó:
– Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định = Tổng số tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của trường hợp 2.
– Có từ 2 giai đoạn đóng BHXH trở lên theo tiền lương do Nhà nước quy định thì tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định được tính như trên.
Người tham gia BHXH tự nguyện:
Căn cứ: Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Mbqtn | = | Tổng các mức thu nhập tháng đã đóng BHXH |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trong đó:
– Mbqtn: Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
– Thu nhập tháng đã đóng BHXH là thu nhập đã được điều chỉnh theo hệ số trượt giá ban hành tại thời điểm nhận lương hưu:
Thu nhập tháng đóng BHXH (đã được điều chỉnh) của từng năm | = | Tổng thu nhập tháng đóng BHXH của từng năm | x | Hệ số trượt giá của từng năm tương ứng |
Bảng hệ số trượt giá áp dụng đối với người hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2021 – 31/12/2021 (theo Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH):
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Mức điều chỉnh | 1,97 | 1,84 | 1,69 | 1,42 | 1,30 | 1,22 | 1,18 |
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Mức điều chỉnh | 1,17 | 1,14 | 1,10 | 1,06 | 1,03 | 1,00 | 1,00 |
Người vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc, vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện:
Căn cứ: Điều 11 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Điều 5 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Mbqtl-tn | = | Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện | + | (Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc | x | Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc) |
Tổng số tháng đóng BHXH tự nguyện + Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc |
Trong đó: Mbqtl-tn là mức bình quân thu nhập và tiền lương tháng đóng BHXH.
Trên đây là bài viết của Đại lý thuế Việt An về cách tính lương khi nghỉ hưu. Quý khách hàng có nhu cầu tham gia các dịch vụ liên quan đến các thủ tục BHXH xin vui lòng liên hệ được tư vấn và hỗ trợ kịp thời!
Từ khóa » Tiền Lương Hưu Tính Như Thế Nào
-
Cách Tính Phần Trăm Lương Hưu Hàng Tháng Với Người đóng BHXH ...
-
Cách Tính Mức Lương Hưu Hàng Tháng Của Người Lao động
-
Cách Tính Lương Hưu Khi Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc?
-
Chi Tiết Công Thức Và Cách Tính Lương Hưu Năm 2022 Mới Nhất Người ...
-
Mức Hưởng Lương Hưu Năm 2022 Ai Cũng Cần Biết
-
Cách Tính Lương Hưu Và Trợ Cấp Một Lần Khi Nghỉ Hưu
-
Công Thức Và Cách Tính Lương Hưu Bảo Hiểm Mới Nhất - Prudential
-
Cách Tính Bình Quân Tiền Lương Khi Hưởng Lương Hưu
-
Mức Hưởng Lương Hưu được Tính Như Thế Nào Theo Quy định Hiện ...
-
Cách Tính Lương Hưu Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Mới Nhất 2022
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Tính Lương Hưu Hằng Tháng - LuatVietnam
-
Mức Lương Hưu Hàng Tháng được Quy định Như Thế Nào?
-
Cách Tính Mức Lương Hưu Hàng Tháng Như Thế Nào?
-
Cách Tính Lương Hưu? - Hỏi đáp