Cách Tính Mã Vạch 12 Số Chuẩn

Cách tính mã vạch 12 số chuẩn.Thực ra mã vạch 12 số chính xác thì chúng có tổng cộng 13 chữ số. Tên chính thức của loại code này là EAN-13 theo đúng chuẩn quốc tế của chúng. Chúng ta có cách tính mã vạch 12 số vì số thứ 13 của mã vạch EAN-13 người sử dụng không thể tự động thêm vào. Số thứ 13 này được sinh ra dựa trên 12 số phía trước nó. Do tính chất này nên mã vạch EAN-13 được các tổ chức quốc tế sử dụng là loại mã vạch chính. Và chúng có tính pháp lý không như các mã vạch khác.

ma-vach-ean13

ma-vach-ean13

Quy ước chúng của tất cả mã vạch hàng hóa được phân làm hai phần đó là: mã vạch (là phần thể hiện các mã số bằng vạch) và mã số là phần hiển thị các chữ số hay serial của các sản phẩm. Một mã vạch đúng tiêu chuẩn được định dạng như sau.

  • Hai hoặc ba chữ số đầu sẽ là mã quốc gia của hàng hóa
  • Bốn hoặc năm chữ số tiếp theo là mã của doanh nghiệp
  • Tiếp theo là mã của mặt hàng bao gồm ba hoặc bốn con số tiếp theo
  • Và số cuối cùng là số kiểm tra

Sự phân định rõ ràng như vậy có thể chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của các loại mặt hàng và bản thân của mỗi dãy số này chỉ là đại diện cho mỗi mặt hàng chứ không mang tính chất về đặc điểm của chúng.

Ngày nay trên thế giới tiêu chuẩn mã vạch đã có những quy định chung. Mã vạch cho các sản phẩm có đăng ký bản quyền đều sử dụng mã vạch EAN và mã vạch UPC. Đây là 2 mã vạch tiêu chuẩn đã được thế giới công nhận.

Mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn quốc tế

Mã vạch EAN-13 là một hệ thống được sáng lập ra bởi thành viên của 12 nước châu Âu và hiện đang được áp dụng và phát triển nhanh chóng tại hầu khắc các nước trên toàn thế giới. Mã số của EAN được cấu tạo gồm 13 chữ số. Cũng theo định dạng tiêu chuẩn như trên. Với 3 số đầu được mặc định là mã số của quốc gia xuất khẩu sản phẩm. Ta có cách tính mã vạch cho mã EAN-13.

Mã vạch EAN-13 được tính như thế nào

Số kiểm tra là số thứ 13 của EAN-13. Nó không phải là một số tùy ý mà phụ thuộc vào 12 số đứng trước đó và được tính theo quy tắc sau:

  • Lấy tổng tất cả các số ở vị trí lẻ (1,3,5,7,9,11) được một số A.
  • Lấy tổng tất cả các số ở vị trí chẵn (2,4,6,8,10,12). Tổng này nhân với 3 được một số (B).
  • Lấy tổng của A và B được số A+B.
  • Lấy phần dư trong phép chia của A+B cho 10, gọi là số x. Nếu số dư này bằng 0 thì số kiểm tra bằng 0, nếu nó khác 0 thì số kiểm tra là phần bù (10-x) của số dư đó.

Số kiểm tra được thêm vào cuối chuỗi số có 12 chữ số ban đầu tạo ra chuỗi số EAN-13 có 13 chữ số. Tuy nhiên, trong thực tế sản xuất mã vạch số này đã được thêm vào cuối chuỗi. Nhưng các phần mềm in ấn mã vạch nên có phần kiểm tra lại số này trước khi in. Việc làm này nhằm tránh các sai lầm do sai sót dữ liệu.

Quy ước: Các bit có giá trị 1 được in bằng mực đen thành một đường thẳng đứng. Các bit có giá trị 0 không được in (hoặc được in bằng mực trắng) thành một đường thẳng đứng có cùng độ rộng với bit có giá trị 1.

Quy tắc chẵn lẻ của mã vạch EAN-13

Các vạch bảo vệ trái 6 số kể từ số thứ hai đến số thứ bảy. Các vạch bảo vệ trung tâm 5 số tiếp theo (8-12) số kiểm tra các vạch bảo vệ phải

Phía trước các vạch bảo vệ trái và phía sau các vạch bảo vệ phải luôn luôn phải có các khoảng lặng trắng. Để tránh cho máy quét không bị đọc sai.

Việc mã hóa của 6 số từ vị trí thứ 2 đến vị trí thứ 7. Phụ thuộc vào giá trị của số đầu tiên theo quy tắc chẵn – lẻ dưới đây.

Số đầu tiên 2 3 4 5 6 7
0 Lẻ Lẻ Lẻ Lẻ Lẻ Lẻ
1 Lẻ Lẻ Chẵn Lẻ Chẵn Chẵn
2 Lẻ Lẻ Chẵn Chẵn Lẻ Chẵn
3 Lẻ Lẻ Chẵn Chẵn Chẵn Lẻ
4 Lẻ Chẵn Lẻ Lẻ Chẵn Chẵn
5 Lẻ Chẵn Chẵn Lẻ Lẻ Chẵn
6 Lẻ Chẵn Chẵn Chẵn Lẻ Lẻ
7 Lẻ Chẵn Lẻ Chẵn Lẻ Chẵn
8 Lẻ Chẵn Lẻ Chẵn Chẵn Lẻ
9 Lẻ Chẵn Chẵn Lẻ Chẵn Lẻ

Các số từ vị trí 8 đến vị trí thứ 13 được mã hóa theo chuỗi đảo ngược của mã hóa lẻ (xem bảng dưới đây) của số có giá trị tương ứng theo bảng dưới đây. Ví dụ số 0 có mã hóa lẻ là “0001101” thì khi được mã hóa ở các vị trí từ 8 đến 13 sẽ là “1110010”.

Các vạch bảo vệ trái và phải có giá trị bit là 101. Các vạch bảo vệ trung tâm có giá trị bit là 01010.

Bảng mã hóa chẵn lẻ mã vạch EAN-13

Chuỗi mã hóa chẵn hay lẻ của các giá trị số từ 0 đến 9 được liệt kê trong bảng sau:

Giá trị số Lẻ Chẵn
0 0001101 0100111
1 0011001 0110011
2 0010011 0011011
3 0111101 0100001
4 0100011 0011101
5 0110001 0111001
6 0101111 0000101
7 0111011 0010001
8 0110111 0001001
9 0001011 0010111

Nó được áp dụng để in các số từ vị trí thứ 2 đến vị trí thứ 7.

Tham khảo chi tiết thêm tại nguồn : https://vi.wikipedia.org/wiki/EAN-13

Bài viết liên quan :

>>>>> Mã số mã vạch của sản phẩm nói lên điều gì

>>>>> Để có tem nhãn chất lượng cao cần yếu tố gì

>>>>> Công dụng mã vạch trong cuộc sống

>>>>> Mã vạch 2D khác biệt lớn so với mã vạch 1D

>>>>> Sử dụng mã vạch trong xét nghiệm y tế

Từ khóa » Tính Mã Số Kiểm Tra