Cách Tính Mức Hưởng Chế độ ốm đau 2022 Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Loading... Kế toán thiên ưng Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán 


Trong đó: - Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
- Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội số: 58/2014/QH13 như sau: * Đối với người lao động: - Nếu làm việc trong điều kiện bình thường thì: + Được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; + Được hưởng 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; + Được hưởng 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên; - Nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì: + Được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; + Được hưởng 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; + Được hưởng 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên. * Đối với trường hợp có con ốm đau Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi. Chi tiết hơn về cách tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau các bạn có thể tìm hiểu tại đây: Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày tối đa trong một năm
Trong đó: a) Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau: + Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên; + Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; + Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm. b) Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng được tính theo công thức dưới đây nhưng tối đa bằng mức trợ cấp ốm đau một tháng:
Trong đó: - Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a nêu trên - Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần. Ví dụ: Bà N đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bị ốm đau phải nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 29/5/2024 đến ngày 25/8/2024. Giả sử tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tháng 4/2024 của bà N là 8.000.000 đồng, toàn bộ thời gian chế độ ốm đau của bà N được tính bằng 75%. - Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của bà N là 2 tháng (từ ngày 29/5 đến ngày 28/7/2024). - Số ngày lẻ không trọn tháng của bà N là 28 ngày (từ ngày 29/7 đến ngày 25/8/2024). - Mức hưởng chế độ ốm đau một tháng của bà N là: 8.000.000 đồng x 75% = 6.000.000 đồng. - Mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng (28 ngày) của bà N được tính như sau: Mức hưởng chế độ ốm đau của 28 ngày lẻ không trọn tháng = (8.000.000 đồng / 24 ngày) x 75 (%) x 28 ngày = 7.000.000 đồng Do mức hưởng chế độ ốm đau của 28 ngày lẻ không trọn tháng tính theo công thức nêu trên là 7.000.000 đồng cao hơn mức hưởng chế độ ốm đau một tháng (6.000.000 đồng) nên mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng của bà N được hưởng bằng mức hưởng một tháng là 6.000.000 đồng. Như vậy, mức hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 29/5/2024 đến ngày 25/8/2024 của bà N là: 6.000.000 đồng x 02 tháng + 6.000.000 đồng = 18.000.000 đồng. 3. Lưu ý: - Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau ngay trong tháng đầu thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó. Ví dụ: Bà Ch được tuyển dụng vào làm việc tại một cơ quan từ ngày 01/6/2024. Ngày 06/6/2024 bà Ch bị tai nạn rủi ro phải nghỉ việc để điều trị đến hết tháng 6/2017. Bà Ch được cơ quan đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội với tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là 5 triệu đồng. Trường hợp bà Ch được giải quyết hưởng chế độ ốm đau, mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên mức tiền lương tháng là 5 triệu đồng. Người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng (bao gồm cả trường hợp nghỉ việc không hưởng tiền lương) thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Trường hợp các tháng liền kề tiếp theo người lao động vẫn tiếp tục bị ốm và phải nghỉ việc thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội. - Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động. - Không điều chỉnh mức hưởng chế độ ốm đau khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng. Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tìm hiểu thêm: Mức hưởng nghỉ dưỡng sức sau ốm đau để phục hồi sức khỏe Lên đầu trang Về trang trước Bình chọn bài viết Xem kết quả: / 3 số bình chọn Bình thường Tuyệt vời Chia sẻ bạn bè
BÀI VIẾT LIÊN QUAN Quy định về kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn 2024
Quy định về kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn 2024: đối tượng đóng, mức đóng, tỷ lệ trích và nơi nộp ti... Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động làm việc nhiều nơi 2024
Quy định về việc đóng bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN cho người làm việc nhiều nơi tại từ 2 công ty trở lên mới nh... Thủ tục đăng ký đóng BHXH tự nguyện 2024 (Qua mạng trực tuyến)
Thủ tục đăng ký đóng BHXH tự nguyện 2024 theo hướng dẫn tại Quyết định 49/QĐ-BHXH ban hành dịch vụ công trực t... Mức phạt trốn không đóng BHXH theo đúng quy định năm 2024 mới nhất
Quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm xã hội như trốn đóng, tham gia không đúng mức quy định,... Mức đóng BHXH cho người nước ngoài 2024
Hướng dẫn đóng BHXH cho người nước ngoài về mức tiền lương đóng bảo hiểm và tỷ lệ trích nộp BHXH và BHYT bắt b... Cách tính thời gian hưởng chế độ ốm đau năm 2024 mới nhất
Quy định về cách xác định tính thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau dài ngày tối đa trong một năm khi bản thân n... Họ tên: Số điện thoại: Email: Bình luận: Bình luận nổi bật Hotline : 0987 026 515 . Email: [email protected] Giới thiệu về thiên ưng
Giới thiệu về thiên ưng DẠY LÀM KẾ TOÁN THỰC TẾ Lựa Chọn Khóa Học Chương Trình Khuyến Mại - Học Phí Kế Toán Thuế Thuế Thu Nhập Cá Nhân Thuế Giá Trị Gia Tăng Hóa Đơn Điện Tử Hóa đơn giấy Luật Quản Lý Thuế Mức Phạt Vi Phạm Luật Thuế Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Cập nhật - Cần Biết - Nên Xem Thuế của hộ, cá nhân kinh doanh Nhân Sự-Tiền Lương-Bảo Hiểm Lao Động-Hành Chính-Nhân Sự Kế Toán Tiền Lương BHXH-BHYT-BHTN-KPCĐ SINH VIÊN KẾ TOÁN CẦN BIẾT Cách định khoản - Hạch toán Mẫu Báo Cáo Thực Tập Nguyên Lý Kế Toán Luật Kế Toán TỰ HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế Toán Kho Sổ Sách-Báo Cáo Kế Toán Bán Hàng Tự Học Kế Toán Excel Kế Toán Tài Sản Cố Định Việc làm kế toán Tuyển Kế Toán Bí Quyết Xin Việc Mẫu Đơn Xin Việc Hay Mô Tả Công Việc Kế Toán Chế độ kế toán: Thông tư 200 Cách Hạch Toán Theo TT 200 Chứng từ kế toán theo TT 200 Chế độ kế toán: Thông tư 133 Cách Hạch Toán Theo TT 133 Chứng Từ Kế Toán Theo TT133 Sổ Sách - Báo Cáo theo TT 133 Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
[X] Đóng lại
- Trang chủ
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán - Trang chủ



- Trang chủ
- BHXH-BHYT-BHTN-KPCĐ
Hướng dẫn cách tính mức hưởng ốm đau năm 2024 mới nhất theo điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH Sửa đổi, bổ sung điều 6 của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH
1. Mức hưởng chế độ ốm đau khi người lao động bị ốm đau bệnh tật hoặc khi con ốm đau: Công thức tính như sau:| Mức hưởng chế độ ốm đau | = | Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc ------------------------------------------- 24 ngày | x | 75% | x | Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau |
- Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội số: 58/2014/QH13 như sau: * Đối với người lao động: - Nếu làm việc trong điều kiện bình thường thì: + Được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; + Được hưởng 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; + Được hưởng 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên; - Nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì: + Được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; + Được hưởng 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; + Được hưởng 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên. * Đối với trường hợp có con ốm đau Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi. Chi tiết hơn về cách tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau các bạn có thể tìm hiểu tại đây: Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày tối đa trong một năm 2. Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày:
Công thức tính như sau:| Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày | = | Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x | Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) | x | Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
| Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày của những ngày lẻ không trọn tháng | = | Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc ------------------------------ 24 ngày | X | Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) | X | Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN Quy định về kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn 2024
Quy định về kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn 2024: đối tượng đóng, mức đóng, tỷ lệ trích và nơi nộp ti... Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động làm việc nhiều nơi 2024
Quy định về việc đóng bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN cho người làm việc nhiều nơi tại từ 2 công ty trở lên mới nh... Thủ tục đăng ký đóng BHXH tự nguyện 2024 (Qua mạng trực tuyến)
Thủ tục đăng ký đóng BHXH tự nguyện 2024 theo hướng dẫn tại Quyết định 49/QĐ-BHXH ban hành dịch vụ công trực t... Mức phạt trốn không đóng BHXH theo đúng quy định năm 2024 mới nhất
Quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm xã hội như trốn đóng, tham gia không đúng mức quy định,... Mức đóng BHXH cho người nước ngoài 2024
Hướng dẫn đóng BHXH cho người nước ngoài về mức tiền lương đóng bảo hiểm và tỷ lệ trích nộp BHXH và BHYT bắt b... Cách tính thời gian hưởng chế độ ốm đau năm 2024 mới nhất
Quy định về cách xác định tính thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau dài ngày tối đa trong một năm khi bản thân n... Họ tên: Số điện thoại: Email: Bình luận: Bình luận nổi bật Hotline : 0987 026 515 . Email: [email protected] Giới thiệu về thiên ưng DẠY LÀM KẾ TOÁN THỰC TẾ
Lựa Chọn Khóa Học Chương Trình Khuyến Mại - Học PhíKế Toán Thuế
Thuế Thu Nhập Cá Nhân Thuế Giá Trị Gia Tăng Hóa Đơn Điện Tử Hóa đơn giấy Luật Quản Lý Thuế Mức Phạt Vi Phạm Luật Thuế Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Cập nhật - Cần Biết - Nên Xem Thuế của hộ, cá nhân kinh doanhNhân Sự-Tiền Lương-Bảo Hiểm
Lao Động-Hành Chính-Nhân Sự Kế Toán Tiền Lương BHXH-BHYT-BHTN-KPCĐSINH VIÊN KẾ TOÁN CẦN BIẾT
Cách định khoản - Hạch toán Mẫu Báo Cáo Thực Tập Nguyên Lý Kế Toán Luật Kế ToánTỰ HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế Toán Kho Sổ Sách-Báo Cáo Kế Toán Bán Hàng Tự Học Kế Toán Excel Kế Toán Tài Sản Cố Định Việc làm kế toán Tuyển Kế Toán Bí Quyết Xin Việc Mẫu Đơn Xin Việc Hay Mô Tả Công Việc Kế Toán Chế độ kế toán: Thông tư 200 Cách Hạch Toán Theo TT 200 Chứng từ kế toán theo TT 200 Chế độ kế toán: Thông tư 133 Cách Hạch Toán Theo TT 133 Chứng Từ Kế Toán Theo TT133 Sổ Sách - Báo Cáo theo TT 133 Đang trực tuyến: 33 Tổng truy cập: 134.740.570 KẾ TOÁN THIÊN ƯNG Hotline: 0987 026 515 Email: [email protected] KẾ TOÁN THIÊN ƯNG![]() |
[X] Đóng lại
Từ khóa » Chế độ ốm đau Bhxh 2022
-
Điều Kiện Và Mức Hưởng Chế độ ốm đau Năm 2022 - Tổng đài Tư Vấn
-
Mức Hưởng Chế độ ốm đau Năm 2022 Như Thế Nào? - TUVANBHXH
-
Điều Kiện, Mức Hưởng Chế độ ốm đau 2022 - Pháp Lý Khởi Nghiệp
-
Mức Hưởng Chế độ ốm đau được Quy định Như Thế Nào? - Hỏi đáp
-
Chế độ Nghỉ ốm đau - Bảo Hiểm Xã Hội
-
Mức Hưởng Chế độ ốm đau được Quy định Như Thế Nào
-
Chế độ ốm đau đối Với Người Lao động F0 Do Covid Năm 2022
-
Thời Gian Hưởng Chế độ ốm đau đối Với Người Lao động Tham Gia ...
-
Giải Quyết Chế độ ốm đau Cho Người Tham Gia BHXH Mắc Covid-19
-
Chế độ ốm đau Dài Ngày: Chi Tiết Mức Hưởng Và Thủ Tục Nhận Tiền
-
Nghỉ ốm Ngắn Ngày Là Bao Nhiêu Ngày? Được Lĩnh Bao Nhiêu Tiền?
-
Hồ Sơ Hưởng Chế độ ốm đau Gồm Những Gì? - Báo điện Tử Chính Phủ
-
Đã Chi Trên 1.945 Tỷ đồng Cho Người Hưởng Chế độ ốm đau Do Mắc ...
-
Nghệ An: Từ 01/7/2022, Triển Khai Giao Dịch điện Tử (không Nhận Hồ ...
