Cách Tính Ngày, Giờ, Tháng, Năm Theo Can Chi 12 Con Giáp
Có thể bạn quan tâm
Từ thời Trung Hoa cổ đại, ông cha ta dựa vào 12 con giáp, hệ can chi Lục Thập Hoa Giáp để tính lịch âm. Vậy cách tính chi tiết năm, tháng, ngày, giờ theo 12 con giáp như thế nào? Mời quý bạn đón đọc bài viết dưới đây!
Cách tính năm theo can chi 12 con giáp
(Cách tính năm theo can chi 12 con giáp)
Để tính năm theo 12 con giáp, tức là dựa vào 10 can và 12 chi trong hệ can chi. Thứ tự lần lượt là:
- 10 can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- 12 chi tương ứng với 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Hệ can chi là sự kết hợp của 10 can và 12 chi, chúng ta sẽ có 60 ngày Âm lịch, tuần tự kết hợp sẽ là 60 năm hết một vòng, sau đó lại quay lại can chi đầu tiên.
Ví dụ ta chọn năm bắt đầu là Quý Dậu 1993 thì sau 60 năm sau tức là lấy 1993 + 60 = 2053. Năm 2053 cũng là năm Quý Dậu. Con số cuối cùng của năm sinh sẽ tương ứng theo quy luật 12 con giáp. Bắt đầu từ 0, tương ứng với Tý:
- Năm có thiên can là Canh: Đuôi năm dương lịch là 0 (1970 - Canh Tuất).
- Năm có thiên can là Tân: Đuôi năm dương lịch là 1 (1971 - Tân Hợi)
- Năm có thiên can là Nhâm: Đuôi năm dương lịch là 2 (1972 - Nhâm Tý).
- Năm có thiên can là Quý: Đuôi năm dương lịch là 3 (1973 - Quý Sửu).
- Năm có thiên can là Giáp: Đuôi năm dương lịch là 4 1974 - Giáp Dần).
- Năm có thiên can là Ất: Đuôi năm dương lịch là 5 (1975 - Ất Mão).
- Năm có thiên can là Bính: Đuôi năm dương lịch là 7 (1976 - Bính Thìn).
- Năm có thiên can là Đinh: Đuôi năm dương lịch là 7 (1977 - Đinh Tỵ).
- Năm có thiên can là Mậu: Đuôi năm dương lịch là 8 ( 1978 - Mậu Ngọ).
- Năm có thiên can là Kỷ: Đuôi năm dương lịch là 9 ( 1979 - Kỷ Mùi).
Cách tính năm dựa vào can chi đúng cho tất cả các năm. Hết 1 vòng theo ví dụ trên tính cho vòng tiếp theo cũng tương tự. Ví dự năm tiếp của 1979 là 1980. Bắt đầu là 0 sẽ tương đương Thiên Can là Canh, sau Mùi là năm Thân. Năm 1980 sẽ là năm Canh Thân.
Để đơn giản hơn, các nhà tính lịch Âm Dương học đã quy ước ra bảng sau. Theo đó, muốn tính can chi âm lịch chỉ cần lấy năm sinh chia cho 60, sau đó lấy số dư để tra bảng dưới đây:
(Bảng quy đổi năm can chi thành năm dương)
Ví dụ: Năm 1993: 60 = 33, dư 21. Tra bảng số 21 sẽ là năm Quý Dậu.
Mời bạn đọc tham khảo thêm:
- Đổi Ngày Âm Sang Dương - Dương Sang Âm - Lịch Âm Dương
- Xem Ngày Tốt Trong Tháng - Chọn Ngày Đẹp Theo Lịch Vạn Niên
Cách tính tháng theo can chi 12 con giáp
Các tháng âm lịch có hệ chi cố định như sau: Tháng 1: Dần; Tháng 2: Mão; Tháng 3: Thìn; Tháng 4:Tỵ; Tháng 5: Ngọ; Tháng 6: Mùi; Tháng 7: Thân; Tháng 8: Dậu; Tháng 9: Tuất; Tháng 10: Hợi; Tháng 11: Tý; Tháp 12: Sửu.
Hệ địa chi theo tháng là cố định trong các năm. Để tính tháng theo can chi ta chỉ cần tính hệ can tương ứng được tổng hợp dưới bản sau:
(Bảng tính can chi tháng theo can chi năm)
Ví dụ cách tính: Những năm nào mà có Thiên Can là Mậu/ Quý thì tháng giêng là Giáp, tháng 2 là Ất. Tương tự cho các tháng tiếp theo.
Cách tính ngày theo can chi 12 con giáp
Một ngày âm lịch dựa theo can chi tức là Can + Chi = ngày âm lịch. Ví dụ 21/5/2021 là ngày Kỷ Tỵ. Cách tính như sau:
Kết hợp hết 1 vòng 10 can với 12 chi thì chúng ta có 60 ngày âm lịch. Tương đương với 2 tháng. Hết một vòng sẽ lặp lại như lúc bắt đầu. Tuy nhiên thì lịch âm thiếu đủ mỗi tháng không giống nhau. Do vậy mà sẽ khó xác định được lịch âm theo hệ can chi 12 con giáp. Thông thường thì mọi người sẽ tính theo số ngày của dương lịch.
Lịch Dương 1 năm có 365 ngày. Tức là 6 chu kỳ Lục Thập Hoa Giáp cộng 5. Năm nhuận sẽ cộng 6. Khi ta chọn ngày 1/3 là ngày cố định, thì các ngày 1/3, 30/4, 29/6, 28/8, 27/10, 26/12, 24/2 (năm sau) có can chi giống sẽ có ngày can chi tương tự.
Ví dụ: Biết ngày 1/3/2021 là ngày Mậu Thân, thì các ngày 30/4/2021, 29/6/2021, 28/8/2021, 27/10/2021, 26/12/2021, 24/2/2022 cũng sẽ là ngày Mậu Thân.
Tương tự tính cho các ngày tiếp theo của năm đó hoặc năm khác như sau: Sau Mậu Thân là Kỷ Dậu (Quy luật can Giáp đến Kỷ, Tý đến Dậu). Ngày 2/3/2021 là Kỷ Dậu, các ngày 1/5/2021, 30/6/2021, 29/8/2021, 28/10/2021, 26/12/2021, 25/2/2022 là Kỷ Dậu.
Cách tính giờ theo can chi 12 con giáp
Tương tự như tháng, giờ cũng có hệ chi cố định là:
- Giờ Tý: 23h00 – 1h00
- Giờ Sửu: 1h00 – 3h00
- Giờ Dần: 3h00 – 5h00
- Giờ Mão: 5h00 - 7h00
- Giờ Thìn: 7h00 - 9h00
- Giờ Tỵ: 9h00 - 11h00
- Giờ Ngọ: 11h - 13h00
- Giờ Mùi: 13h00 - 15h00
- Giờ Thân: 15h00 - 17h00
- Giờ Dậu: 17h00 - 19h00
- Giờ Tuất: 19h00 - 21h00
- Giờ Hợi: 21h00 - 23h00
Để biết được can chi của giờ nào thì chỉ cần tính hàng can dựa theo bảng sau:
(Bảng tính can chi giờ theo can chi ngày)
Cũng theo quy luật 5 vòng hàng can trong Lục Thập Hoa Giáp, Ngày có Giáp/ Kỷ sẽ tương ứng giờ đầu tiên trong ngày giờ Tý là Giáp Tý. Tiếp theo thứ tự lần lượt của hệ can chi cho các giờ tiếp theo.
Trên đây là hướng dẫn lich365.net tổng hợp và chia sẻ đến quý bạn về cách tính năm, tháng, ngày, giờ theo can chi âm lịch. Tuy nhiên thì hiện nay có rất nhiều bộ công cụ tính lịch âm chính xác và tiện lợi. Để tiến hành làm các việc gấp quan trọng thì quý bạn có thể tra trực tiếp trên lịch âm vansu, lịch vạn niên hoặc app điện thoại, như vậy thì sẽ tiết kiệm thời gian và công sức.
>> Xem lịch năm 2022 tra cứu ngày đẹp
Cảm ơn quý bạn đã đón đọc bài viết!
Từ khóa » Hang Can Chi Trong 12 Con Giap
-
2. Quy Tắc Kết Hợp Can Và Chi
-
Cách Tính Can Chi Ngày, Tháng, Năm Theo 12 Con Giáp & Ngũ Hành
-
Can Chi 12 Con Giáp - ĐỖ ĐỨC HẢI
-
"Lục Thập Hoa Giáp" Là Gì?
-
10 Thiên Can Và 12 Địa Chi
-
Hướng Dẫn Cách Tính Can Chi Ngũ Hành Chi Tiết Nhất - Liengtam
-
Phương Pháp Tính Năm, Tháng, Ngày, Giờ Theo Can Chi Chính Xác Nhất
-
Tìm Hiểu Quan Hệ Thiên Can, địa Chi, Ngũ Hành Hợp Xung Và ảnh ...
-
Cách Nhớ 10 Can Chi đơn Giản Và Dễ Hiểu
-
Thiên Can địa Chi Là Gì? Ý Nghĩa Của Hàng Can Chi - Ngày Âm Lịch
-
Tính Cung Mệnh Và Can Chi Theo Năm Sinh
-
XEM Tử Vi Hàng Ngày 12 Con Giáp, 12 Cung Hoàng Đạo MỚI NHẤT