Cách Tính Sắt Cây Ra Kg Nhanh Nhất, Chính Xác Tuyệt đối
Có thể bạn quan tâm
- 1. Tại sao cần quy đổi sắt cây ra kg?
- 2. Cách tính sắt cây ra kg chính xác nhất
- 3. Bảng quy đổi trọng lượng thép từ m sang kg
- 4. Cách tính trọng lượng sắt phi từ m ra kg
- 5. Cách tính trọng lượng của thép hình cực chuẩn
1. Tại sao cần quy đổi sắt cây ra kg?
Biết cách tính sắt cây ra kg là một kiến thức vô cùng cần thiết khi hỗ trợ việc đo đạc và vận chuyển nguyên liệu trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Khi thi công những công trình xây dựng lớn, việc quy đổi sắt thép ra kg lại càng quan trọng hơn bao giờ hết khi mọi thông số không được phép xảy ra sai sót.
Nếu bạn đang tính lượng vật tư cho một công trình nào đó nhưng chưa biết cách quy đổi trọng lượng sắt cây thì những thông tin mà chúng tôi sắp cung cấp dưới đây sẽ là tất cả những gì bạn cần.
2. Cách tính sắt cây ra kg chính xác nhất
Cách tính trọng lượng thép cây ra kg theo lý thuyết là:
M = (7850 x L x 3,14 x D2 ) : 4
Trong đó,
- M: trọng lượng thép cây quy đổi sang (kg)
- L: chiều dài cây thép
- 7850: trọng lượng 1 mét khối thép theo đơn vị kg
- D: đường kính của cây thép (m)
Bạn cần quy đổi các đơn vị tính toán thật chuẩn. Ví dụ như bạn muốn xác định trọng lượng sắt phi bằng 10 mm, khi áp công thức thì đường kính phải đổi sang 10:1000 = 0,01m.
3. Bảng quy đổi trọng lượng thép từ m sang kg
Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi thép ống từ m sang kg như sau:
Bảng quy đổi trọng lượng thép cây
Đường kính thép cây | Đơn vị tính | Chiều dài thép cây (m) | Trọng lượng thép cây (kg) |
Phi bằng 10 | Cây | 11,7 | 7,21 |
Phi bằng 12 | 10,39 | ||
Phi bằng 14 | 14,16 | ||
Phi bằng 16 | 18,49 | ||
Phi bằng 18 | 23,40 | ||
Phi bằng 20 | 28,90 | ||
Phi bằng 22 | 34,87 | ||
Phi bằng 25 | 45,05 | ||
Phi bằng 28 | 56.63 | ||
Phi bằng 32 | 73.83 |
Ý nghĩa của bảng quy đổi trọng lượng thép cây
- Biết được cách tính sắt cây ra kg cùng bảng quy đổi trọng lượng thép cây sẽ mang đến những lợi ích như sau:
- Kiểm soát số lượg thép cần thiết cho công trình
- Biết được lượng thép bị khấu hao khi mua sắm vật tư từ các đơn vị sản xuất =>> Kiểm soát được chi phí mua hàng cho dự án
- Trọng lượng thép cây thường bị hao hụt trong quá trình vận chuyển hoặc thép bị hoen rỉ bởi môi trường
- Nhiều kỹ sư xây dựng áp dụng công thức tính as thép hơn là tra bảng quy đổi
4. Cách tính trọng lượng sắt phi từ m ra kg
Bên cạnh cách tra bảng quy đổi bên trên, bạn có thể áp dụng cách tính trọng lượng sắt tròn phía dưới khi chiều dài thép cây thay đổi.
Trọng lượng sắt tròn = Độ dày ống (mm) x [Đường kính ngoài (mm) – Độ dày ống (mm)] x Chiều dài ống (mm) x 7.85 x 0.00314
Một số cách tính trọng lượng thép tròn đặc phổ biến khác:
1. Tính trọng lượng thép tròn đặc Ø6
Trọng lượng thép = Đường kính ngoài ^2 (mm) x 7.85 x 0.000785 (kg/m)
2. Tính trọng lượng thép tròn đặc Ø8
Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) / 40.5 (kg/m)
3. Tính trọng lượng thép tròn đặc Ø10
Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) x 0.0246 (kg/m)
4. Tính trọng lượng thép tròn đặc Ø12
Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) x 0.00617 (kg/m)
5. Tính trọng lượng thép tròn đặc Ø14
Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) / 162 (kg/m)
5. Cách tính trọng lượng của thép hình cực chuẩn
Sau đây là công thức tính số lượng sắt từ mét dài sang kg của thép hình.
- Cách tính trọng lượng thép tấm (kg) như sau:
- Trọng lượng thép tấm = Chiều dài x Chiều rộng x Độ dày x 7.85 (g/cm3)
- Đơn vị của chiều dài, chiều rộng, độ dày là mm
- Cách tính trọng lượng thép ống (kg) như sau:
- Trọng lượng thép ống = Đường kính ngoài x Độ dày x 0.00314 – Độ dày x Chiều dài x 7.85 (g/cm3)
- Đơn vị của chiều dài, chiều rộng, độ dày là mm
- Cách tính trọng lượng thép vuông (kg) như sau:
- Trọng lượng thép hộp vuông = [4 x Độ dày x Chiều rộng cạnh – 4 x Độ dày^2] x Chiều dài x 7.85(g/cm3) x 0.001
- Đơn vị của chiều rộng cạnh, độ dày là mm, chiều dài là m
- Cách tính trọng lượng thép hộp chữ nhật (kg) như sau:
- Trọng lượng thép hộp chữ nhật = [2 x Độ dày (mm) x (Cạnh 1 + Cạnh 2) – 4 x Độ dày^2] x Chiều dài x 7.85 (g/cm3) x 0.001
- Đơn vị của chiều rộng cạnh, độ dày là mm, chiều dài là m
- Cách tính trọng lượng tấm thanh la (kg) như sau:
- Trọng lượng tấm thanh la = Chiều rộng x Độ dày x Chiều dài x 7.85 (g/cm3) x 0.001
- Đơn vị của chiều rộng cạnh, độ dày là mm, chiều dài là m
- Cách tính trọng lượng tấm thép đặc vuông (kg) như sau:
- Trọng lượng tấm thanh la = Đường kính ngoài^2 x Chiều dài x 7.85 (g/cm3) x 0.0007854
- Đơn vị của đường kính ngoài là mm, chiều dài là m
Từ khóa » Công Thức Quy đổi Thép Từ Mét Sang Kg
-
Quy đổi Trọng Lượng Của Sắt Xây Dựng Các Loại Từ Cây Sang Kg
-
Quy Đổi Thép Từ Cây Sang Kg Cụ Thể Chi Tiết Nhất 2020
-
Quy đổi Trọng Lượng Thép Xây Dựng Từ Cây Sang Kg
-
Cách Quy đổi Trọng Lượng Thép Xây Dựng Từ Cây Sang Kg
-
Cách Quy đổi Thép Cây Ra Kg
-
Quy đổi Thép Từ Cây Sang Kg Cụ Thể Và Chi Tiết
-
Quy Đổi Thép Từ Cây Sang Kg Cụ Thể Chi Tiết Chính Xác
-
Quy đổi Trọng Lượng Của Sắt Xây Dựng Các Loại Từ Cây Sang Kg
-
Quy Đổi Thép Từ Cây Sang Kg Cụ Thể Chi Tiết Nhất 2020
-
CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP CHÍNH XÁC NHẤT
-
Quy Đổi Thép Từ Cây Sang Kg Cụ Thể Chi Tiết Nhất 2020
-
Công Thức Tính Trọng Lượng Của Thép
-
Bảng Tra Trọng Lượng Thép Xây Dựng Mới Nhất Hiện Nay
-
Công Thức Tính Khối Lượng Thép Tròn, Thép Tấm Nhanh Nhất - Nắp Hố Ga