Cách Tính Số Mol Và Khối Lượng Chất Tan Trong Dung Dịch Cực Hay, Có ...
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 29-11 trên Shopee mall
Bài viết Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch.
- Cách giải bài tập Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch
- Ví dụ minh họa Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch
- Bài tập vận dụng Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch
- Bài tập làm thêm Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch
Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch (cực hay, có lời giải)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
1. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ phần trăm của dung dịch
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = .100%
Suy ra: Khối lượng chất tan là: mct = gam
Số mol chất tan là: nct = mol
Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
2. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ mol của dung dịch
- Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = (mol/l)
Suy ra: Số mol chất tan là: nct = CM .V (mol)
Khối lượng chất tan là: mct = nct .Mct
Trong đó: CM là nồng độ mol (mol/l)
n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (l)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?
Lời giải:
Đổi: 100 ml = 0,1 lít
Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M là:
Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M
mNaCl = 0,05 . 58,5 = 2,925 gam
Ví dụ 2: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
Lời giải:
Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4%
Áp dụng công thức: mMgCl2 = = 2 gam
Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
Lời giải:
Đổi: 250 ml = 0,25 lít
Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là:
nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol
Khối lượng MgSO4 cần dùng là:
mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
A. 20 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 50 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
Áp dụng công thức: mct = = 30 gam
Câu 2: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
Lời giải:
Đáp án A
Đổi: 400 ml = 0,4 lít
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol
Câu 3: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
Lời giải:
Đáp án C
Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol chất tan có trong 300 ml Ba(OH)2 0,4M là:
nBa(OH)2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol
Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
mBa(OH)2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam
Câu 4: Tính số mol FeCl2 có trong 100 gam dung dịch FeCl2 9,525%.
A. 0,012 mol.
B. 0,025 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,075 mol.
Lời giải:
Đáp án D
Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là:
mct = = 9,525 gam
Số mol FeCl2 có trong dung dịch là:
nFeCl2 = = 0,075 mol
Câu 5: Cho 150 gam dung dịch CuSO4 20%. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch?
A. 0,1825 mol
B. 0,1875 mol
C. 0,0675 mol
D. 0,1625 mol
Lời giải:
Đáp án B
Khối lượng CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là:
mCuSO4 = = 30 g
Số mol CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là
nCuSO4 = = 0,1875 mol
Câu 6: Cho 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M. Tính khối lượng MgSO4 có trong dung dịch trên?
A. 8 gam
B. 9 gam
C. 19,5 gam
D. 20 gam
Lời giải:
Đáp án B
Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là:
nMgSO4 = CM.V = 0,25. = 0,075 mol
Khối lượng MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là:
mMgSO4 = 0,075.120 = 9 gam
Câu 7: Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
A. 2 gam
B. 4 gam
C. 6 gam
D. 8 gam
Lời giải:
Đáp án D
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là:
nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là:
mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
Câu 8: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14%?
A. 14 gam
B. 15 gam
C. 17gam
D. 21 gam
Lời giải:
Đáp án D
Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14% là:
mH2SO4 = = 21 g
Câu 9: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
A. 1 gam
B. 3 gam
C. 4 gam
D. 5 gam
Lời giải:
Đáp án C
Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol
Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol
Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol
Câu 10: Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
A. 50,5 gam
B. 75,75 gam
C. 101 gam
D. 165 gam
Lời giải:
Đáp án C
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là:
nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol
Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là:
mKNO3 = 1.101 = 101 gam
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Phải cô cạn bao nhiêu lít nước có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M để được dung dịch CuSO4 0,6M.
Câu 2: Trộn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO4 25%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Câu 3: Phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch KOH 20% để được dung dịch KOH 16%.
Câu 4: Có sẵn 400 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a) Pha thêm 200 gam nước.
b) Cô cạn bớt 100 gam nước.
Câu 5: Hòa thêm 300 ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Tổng hợp các cách tính số mol cực hay, có lời giải chi tiết
- Bài tập Dung dịch lớp 8 cơ bản, nâng cao có lời giải
- Bài tập về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa có lời giải
- Cách xác định độ tan của một chất trong nước (cực hay, có lời giải)
- Công thức, cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch (cực hay, có lời giải)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Tính M Chất Tan
-
Công Thức Tính M Chất Tan Và Bài Tập Có Lời Giải Dễ Hiểu
-
Công Thức Tính Nồng độ Phần Trăm, Ví Dụ Minh Họa - VietChem
-
Công Thức Tính Khối Lượng Chất Tan
-
Công Thức Tính Khối Lượng Chất Tan
-
Công Thức Tính Nồng độ Phần Trăm (C%): Bài Tập + Lời Giải
-
Công Thức Tính Nồng độ Phần Trăm (C%) Và Bài Tập Có Lời Giải
-
M Chất Tan Là Gì M Dung Dịch Là Gì
-
4 Công Thức Tính Khối Lượng Chất Tan Bạn Cần Phải Nhớ
-
M Chất Tan Là Gì M Dung Dịch Là Gì, Nồng Độ Dung Dịch
-
Cách Tính Khối Lượng Chất Tan Sau Phản ứng - Hỏi Đáp
-
Nồng độ Phần Trăm Là Gì? Công Thức, Hướng Dẫn Tính & Lưu ý Khi Tính