Cách Tính Thuế Suất Thuế Giá Trị Gia Tăng - Kế Toán Việt Hưng

Cách tính thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) có thể gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là khi phải áp dụng vào thực tế. Tuy nhiên, với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ thực tế từ Trung tâm Kế Toán Việt Hưng, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững cách tính thuế suất GTGT một cách chính xác. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các phương pháp tính thuế, từ đó tối ưu chi phí và tiết kiệm thời gian trong quá trình quản lý thuế cho doanh nghiệp.

CĂN CỨ:

– Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội: Luật Thuế giá trị gia tăng

– Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng

– Dự thảo Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi)

1. Các loại thuế suất thuế giá trị gia tăng

Theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Việt Nam, có 4 loại thuế suất thuế giá trị gia tăng chủ yếu, bao gồm:

Thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Thuế suất 5%: Áp dụng cho một số mặt hàng thiết yếu và dịch vụ công cộng.

Thuế suất 10%: Áp dụng cho phần lớn các hàng hóa, dịch vụ.

Thuế suất 0% (miễn thuế): Áp dụng cho một số dịch vụ và hàng hóa đặc biệt (ví dụ: y tế, giáo dục, thực phẩm thiết yếu).

THAM KHẢO: Điều chỉnh thuế suất của một số hàng hóa, dịch vụ (Dự thảo Luật GTGT sửa đổi)

Thuế suất 0%: Doanh nghiệp không thu thuế từ khách hàng, nhưng “CÓ THỂ” KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO cho các chi phí mua hàng hóa, dịch vụ liên quan.

Không chịu thuế: Doanh nghiệp không thu thuế từ khách hàng và “KHÔNG THỂ” KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO.

2. Các phương pháp tính thuế suất thuế giá trị gia tăng

thuế suất thuế giá trị gia tăng 3
Ảnh 1. 3 phương pháp tính thuế suất thuế giá trị gia tăng

– Phương pháp khấu trừ thuế: Doanh nghiệp tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào, áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô lớn, có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp lệ.

– Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu: Thuế được tính trực tiếp trên doanh thu mà không cần khấu trừ thuế đầu vào, phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ, không có đủ hóa đơn chứng từ.

– Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Thuế tính trực tiếp trên doanh thu với tỷ lệ phần trăm cố định, cũng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ, không có đủ chứng từ hợp lệ.

Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm và sẽ được lựa chọn tùy thuộc vào quy mô và khả năng quản lý thuế của doanh nghiệp.

3. Cách tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu

3.1 Cách tính thuế suất 5 %

– Nếu như giá trị hàng hoá chưa có thuế; cách tính ra Thuế GTGT 5% = Trị giá hàng hoá x Thuế suất thuế GTGT 5%.

– Nếu như giá trị hàng hoá đã bao gồm có thuế GTGT 5%; thì kế toán tính ra giá trị hàng hoá chưa có thuế và thuế GTGT 5% bằng công thức:

thuế suất thuế giá trị gia tăng 4

Hoặc

Số thuế GTGT 5% = Giá trị hàng hoá đã bao gồm thuế GTGT – Giá trị hàng hoá đã tính được

VÍ DỤ THỰC TẾ: THUẾ SUẤT 5%

Trường hợp 1: Giá trị hàng hóa chưa có thuế GTGT

Giả sử bạn bán một sản phẩm với giá trị chưa có thuế là 100.000 đồng, thuế suất là 5%.

– Cách tính thuế GTGT:

Thuế GTGT = 100.000 × 5% = 5.000 đồng

– Giá trị hàng hóa bao gồm thuế:

Giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế = 100.000 + 5.000 = 105.000 đồng.

Trường hợp 2: Giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế GTGT

Giả sử bạn bán một sản phẩm với giá trị đã bao gồm thuế là 105.000 đồng, thuế suất là 5%.

Cách tính giá trị hàng hóa chưa có thuế và số thuế GTGT:

– Xác định giá trị hàng hóa chưa có thuế:

Giá trị hàng hóa chưa có thuế = 105.000 ÷ 1.05 = 100.000 đồng

– Xác định số thuế GTGT:

Thuế GTGT = 100.000 × 5% = 5.000 đồng

3.2 Cách tính thuế suất 10 %

– Nếu như giá trị hàng hoá chưa có thuế; cách tính ra thuế GTGT 10% = trị giá hàng hoá * thuế suất thuế GTGT 10%.

– Nếu như giá trị hàng hoá đã bao gồm có thuế GTGT 10%; thì kế toán tính ra giá trị hàng hoá chưa có thuế; và thuế GTGT 10% bằng công thức:

thuế suất thuế giá trị gia tăng 5                        

Hoặc

Số thuế GTGT10% = Giá trị hàng hoá đã bao gồm thuế GTGT – Giá trị hàng hoá đã tính được

VÍ DỤ THỰC TẾ: THUẾ SUẤT 10%

Trường hợp 1: Giá trị hàng hóa chưa có thuế GTGT

Giả sử bạn bán một sản phẩm với giá trị chưa có thuế là 100.000 đồng, thuế suất là 10%.

– Cách tính thuế GTGT:

Thuế GTGT = 100.000 × 10% = 10.000 đồng

– Giá trị hàng hóa bao gồm thuế:

Giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế = 100.000 + 10.000 = 110.000 đồng

Trường hợp 2: Giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế GTGT

Giả sử bạn bán một sản phẩm với giá trị đã bao gồm thuế là 110.000 đồng, thuế suất là 10%.

Cách tính giá trị hàng hóa chưa có thuế và số thuế GTGT:

– Xác định giá trị hàng hóa chưa có thuế:

Giá trị hàng hóa chưa có thuế = 110.000 ÷ 1.1 = 100.000 đồng

– Xác định số thuế GTGT:

Thuế GTGT = 100.000 × 10% = 10.000 đồng

4.  Cách tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu

Công thức tính:

thuế suất thuế giá trị gia tăng 6

Tỷ lệ thuế suất (%), tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ mà cơ quan thuế quy định Phụ lục Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

thuế suất thuế giá trị gia tăng 8
Ảnh 2. Phụ lục thuế suất thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu

Tra cứu và phân biệt các tỷ lệ thuế suất áp dụng cho các nhóm ngành nghề khác nhau:

1%: Áp dụng cho hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa (trừ đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

5%: Áp dụng cho các dịch vụ lưu trú, cho thuê tài sản, bưu chính, tư vấn, sửa chữa, tắm hơi, massage, karaoke, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu.

3%: Áp dụng cho sản xuất, gia công, chế biến hàng hóa, vận tải, dịch vụ ăn uống, sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải.

2%: Áp dụng cho hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT 5% và các hoạt động khác chưa được liệt kê.

Ví dụ áp dụng thực tế:

Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa ô tô có doanh thu hàng tháng là 200 triệu đồng, thuế suất áp dụng cho dịch vụ sửa chữa là 10%. Thuế GTGT phải nộp sẽ là:

Thuế GTGT phải nộp = 200 triệu đồng x 10% = 20 triệu đồng.

5. Cách tính thuế GTGT được khấu trừ

Công thức tính:

thuế suất thuế giá trị gia tăng 9

Trong đó:

Thuế GTGT đầu ra là thuế GTGT tính trên số tiền bán hàng hóa, dịch vụ (ghi trên hóa đơn GTGT).

Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra × Thuế suất thuế GTGT.

Nếu sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế, thuế GTGT đầu ra sẽ được tính bằng công thức:

thuế suất thuế giá trị gia tăng 11

Thuế GTGT đầu vào là thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả tài sản cố định) phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.

VÍ DỤ THỰC TẾ: THUẾ SUẤT 5%

Giả sử một doanh nghiệp bán hàng hóa với giá chưa có thuế là 100.000 đồng, thuế suất là 5%. Đồng thời, doanh nghiệp này có hóa đơn mua hàng hóa trị giá 50.000 đồng (chưa có thuế), thuế suất mua vào cũng là 5%.

BƯỚC 1: Tính thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu ra = 100.000 × 5% = 5.000 đồng

BƯỚC 2: Tính thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT đầu vào = 50.000 × 5% = 2.500 đồng

BƯỚC 3: Tính thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT phải nộp = 5.000 – 2.500 = 2.500 đồng

Doanh nghiệp sẽ phải nộp 2.500 đồng thuế GTGT trong kỳ.

VÍ DỤ THỰC TẾ: THUẾ SUẤT 10%

Giả sử một doanh nghiệp bán dịch vụ với giá chưa có thuế là 200.000 đồng, thuế suất là 10%. Đồng thời, doanh nghiệp này có hóa đơn mua nguyên liệu phục vụ sản xuất với trị giá 80.000 đồng (chưa có thuế), thuế suất mua vào là 10%.

Bước 1: Tính thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu ra = 200.000 × 10% = 20.000 đồng

Bước 2: Tính thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT đầu vào = 80.000 × 10% = 8.000 đồng

Bước 3: Tính thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT phải nộp = 20.000 – 8.000 = 12.000 đồng

Doanh nghiệp sẽ phải nộp 12.000 đồng thuế GTGT trong kỳ.

Tham gia Hỏi đáp 1:1 tất tần tật các nghiệp vụ kế toán – bài tập kế toán để giải đáp thắc mắc và nâng cao kỹ năng kế toán ngay hôm nay tại: https://lamketoan.vn

thuế suất thuế giá trị gia tăng 11
Ảnh 3. Hỏi đáp thuế suất thuế giá trị gia tăng

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ KẾ TOÁN

Những trường có dấu * là bắt buộc

  • Họ tên*
  • Ngày sinh*ngày12345678910111213141516171819202122232425262728293031tháng123456789101112năm20262025202420232022202120202019201820172016201520142013201220112010200920082007200620052004200320022001200019991998199719961995199419931992199119901989198819871986198519841983198219811980197919781977197619751974197319721971197019691968196719661965196419631962196119601959195819571956195519541953195219511950194919481947194619451944194319421941194019391938193719361935193419331932193119301929192819271926192519241923192219211920
  • Điện thoại*
  • Email*
  • Tỉnh/TP*Chọn tỉnh, thành phốHà NộiHồ Chí MinhĐà NẵngAn GiangBà Rịa - Vũng tàuBắc GiangBắc KạnBạc LiêuBắc NinhBến TreBình ĐịnhBình DươngBình PhướcBình ThuậnCà MauCần ThơCao BằngĐắk LắkĐắk NôngĐiện BiênĐồng NaiĐồng ThápGia LaiHà GiangHà NamHà TĩnhHải DươngHải PhòngHậu GiangHòa BìnhHưng YênKhánh HòaKiên GiangKon TumLai ChâuLâm ĐồngLạng SơnLào CaiLong AnNam ĐịnhNghệ AnNinh BìnhNinh ThuậnPhú ThọPhú YênQuảng BìnhQuảng NamQuảng NgãiQuảng NinhQuảng TrịSóc TrăngSơn LaTây NinhThái BìnhThái NguyênThanh HóaThừa Thiên HuếTiền GiangTrà VinhTuyên QuangVĩnh LongVĩnh PhúcYên Bái
  • Quận/Huyện_HN*Chọn quận, huyệnQuận Ba ĐìnhQuận Bắc Từ LiêmQuận Cầu GiấyQuận Đống ĐaQuận Hà ĐôngQuận Hai Bà TrưngQuận Hoàn KiếmQuận Hoàng MaiQuận Long BiênQuận Nam Từ LiêmQuận Thanh XuânQuận Tây HồHuyện Ba VìHuyện Chương MỹHuyện Đan PhượngHuyện Đông AnhHuyện Gia LâmHuyện Hoài ĐứcHuyện Mê LinhHuyện Mỹ ĐứcThị Xã Sơn TâyHuyện Thường TínHuyện Thanh TrìHuyện Thanh OaiHuyện Thạch ThấtHuyện Sóc SơnHuyện Phúc ThọHuyện Phú XuyênHuyện Quốc OaiHuyện Ứng Hòa
  • Quận/Huyện_HCM*Chọn quận, huyệnQuận 1Quận 2Quận 3Quận 4Quận 5Quận 6Quận 7Quận 8Quận 9Quận 10Quận 11Quận 12Huyện Bình ChánhQuận Bình TânQuận Bình ThạnhHuyện Cần GiờHuyện Củ ChiHuyện Hóc MônQuận Gò VấpHuyện Nhà BèQuận Phú NhuậnQuận Tân BìnhQuận Tân PhúQuận Thủ Đức
  • Quận/Huyện_ĐNA*Chọn quận, huyệnQuận Cẩm LệQuận Liên ChiểuQuận Hải ChâuQuận Thanh KhêQuận Ngũ Hành SơnQuận Sơn TràHuyện Đảo Hoàng SaHuyện Hòa Vang
  • Quận/Huyện_AG*Chọn quận, huyệnTP. Châu ĐốcTP. Long XuyênHuyện An PhúHuyện Châu PhúHuyện Châu ThànhHuyện Chợ MớiHuyện Phú TânHuyện Tịnh BiênHuyện Thoại SơnHuyện Tri TônThị xã Tân Châu
  • Quận/Huyện_BRV*Chọn quận, huyệnTP. Bà RịaTP. Vũng TàuHuyện Châu ĐứcHuyện Côn ĐảoHuyện Đất ĐỏHuyện Long ĐiềnHuyện Tân ThànhHuyện Xuyên Mộc
  • Quận/Huyện_BG*Chọn quận, huyệnTP. Bắc GiangHuyện Hiệp HòaHuyện Lạng GiangHuyện Lục NamHuyện Lục NgạnHuyện Sơn ĐộngHuyện Việt YênHuyện Yên DũngHuyện Yên ThếHuyện Tân Yên
  • Quận/Huyện_BK*Chọn quận, huyệnTP. Bắc KạnHuyện Ba BểHuyện Bạch ThôngHuyện Chợ ĐồnHuyện Chợ MớiHuyện Na RìHuyện Ngân SơnHuyện Pác Nặm
  • Quận/Huyện_BL*Chọn quận, huyệnTP. Bạc LiêuHuyện Đông HảiHuyện Hòa BìnhHuyện Hồng DânHuyện Phước LongHuyện Vĩnh LợiHuyện Chợ ĐồnThị xã Giá Rai
  • Quận/Huyện_BN*Chọn quận, huyệnTP. Bắc NinhHuyện Gia BìnhHuyện Lương TàiHuyện Quế VõHuyện Thuận ThànhHuyện Tiên DuThị xã Từ SơnHuyện Yên Phong
  • Quận/Huyện_BTR*Chọn quận, huyệnTP. Bến TreHuyện Ba TriHuyện Bình ĐạiHuyện Châu ThànhHuyện Chợ LáchHuyện Giồng TrômHuyện Mỏ Cày BắcHuyện Mỏ Cày NamHuyện Thạnh PhúHuyện Mỏ Cày
  • Quận/Huyện_BĐ*Chọn quận, huyệnTP. Qui NhơnHuyện An LãoHuyện Hoài ÂnHuyện Hoài NhơnHuyện Phù CátHuyện Phù MỹHuyện Tây SơnHuyện Tuy PhướcHuyện Vân CanhHuyện Vĩnh ThạnhThị xã An Nhơn
  • Quận/Huyện_BD*Chọn quận, huyệnTP. Thủ Dầu MộtThị xã Bến CátHuyện Bàu BàngHuyện Dầu TiếngThị xã Dĩ AnHuyện Phú GiáoThị xã Tân UyênThị xã Thuận AnHuyện Bắc Tân Uyên
  • Quận/Huyện_BP*Chọn quận, huyệnThị xã Bình LongHuyện Bù ĐằngHuyện Bù ĐốpHuyện Chơn ThànhHuyện Đồng PhúThị xã Đồng XoàiHuyện Lộc NinhThị xã Phước LongHuyện Bù Gia MậpHuyện Hớn QuảnHuyện Phú Riềng
  • Quận/Huyện_BTH*Chọn quận, huyệnTP. Phan ThiếtHuyện Bắc BìnhHuyện Đức LinhHuyện Hàm TânHuyện Hàm Thuận BắcHuyện Hàm Thuận NamThị xã La GiHuyện Phú QúyHuyện Tánh LinhHuyện Tuy Phong
  • Quận/Huyện_CM*Chọn quận, huyệnTP. Cà MauHuyện Cái NướcHuyện Đầm DơiHuyện Năm CănHuyện U MinhHuyện Phú TânHuyện Thới BìnhHuyện Trần Văn ThờiHuyện Ngọc Hiển
  • Quận/Huyện_CTH*Chọn quận, huyệnQuận Bình ThủyQuận Cái RăngQuận Ninh KiềuQuận Ô MônHuyện Cờ ĐỏHuyện Phong ĐiềnHuyện Thốt NốtHuyện Vĩnh ThạnhHuyện Thới LaiHuyện Vị Thủy
  • Quận/Huyện_CB*Chọn quận, huyệnTP. Cao BằngHuyện Bảo LạcHuyện Bảo LâmHuyện Hà QuảngHuyện Hạ LangHuyện Hòa AnHuyện Nguyên BìnhHuyện Phục HòaHuyện Quảng UyênHuyện Thạch AnHuyện Thông NôngHuyện Trà LĩnhHuyện Trùng Khánh
  • Quận/Huyện_ĐĂL*Chọn quận, huyệnTP. Buôn Ma ThuộtHuyện Buôn ĐônThị xã Buôn HồHuyện Cư KuinHuyện Cư M'garHuyện Ea H'leoHuyện Ea KarHuyện Ea SúpHuyện Krông AnaHuyện Krông BôngHuyện Krông BúkHuyện Krông NăngHuyện Krông PắkHuyện LăkHuyện M'Đrăk
  • Quận/Huyện_ĐNÔ*Chọn quận, huyệnHuyện Cư JútHuyện Đăk GlongHuyện Đăk MilHuyện Đăk RLấpHuyện Đăk SongThị xã Gia NghĩaHuyện Krông NôHuyện Tuy Đức
  • Quận/Huyện_ĐB*Chọn quận, huyệnTP. Điện Biên PhủHuyện Điện BiênHuyện Điện Biên ĐôngHuyện Mường ẢngHuyện Mường ChàThị xã Mường LayHuyện Mường NhéHuyện Tủa ChùaHuyện Tuần GiáoHuyện Nậm Pồ
  • Quận/Huyện_ĐNAI*Chọn quận, huyệnTP. Biên HòaHuyện Cẩm MỹHuyện Định QuánThị xã Long KhánhHuyện Long ThànhHuyện Nhơn TrạchHuyện Tân PhúHuyện Thống NhấtHuyện Trảng BomHuyện Vĩnh CửuHuyện Xuân Lộc
  • Quận/Huyện_ĐTH*Chọn quận, huyệnTP. Cao LãnhTP. Sa ĐécHuyện Cao LãnhHuyện Châu ThànhHuyện Hồng NgựThị xã Hồng NgựHuyện Lai VungHuyện Lấp VòHuyện Tam NôngHuyện Tân HồngHuyện Thanh BìnhHuyện Tháp Mười
  • Quận/Huyện_GLAI*Chọn quận, huyệnThị xã An KhêThị xã Ayun PaHuyện Chư PăhHuyện Chư PrôngHuyện Chư SêHuyện Đăk ĐoaHuyện Đăk PơHuyện Đức CơHuyện Thanh BìnhHuyện La GraiHuyện La PaHuyện KBangHuyện Kông ChroHuyện Krông PaHuyện Mang Yang
  • Quận/Huyện_HG*Chọn quận, huyệnTP. Hà GiangHuyện Bắc MêHuyện Bắc QuangHuyện Đồng VănHuyện Hoàng Su PhìHuyện Mèo VạcHuyện Quản BạHuyện Quang BìnhHuyện Vị XuyênHuyện Xín MầnHuyện Yên Minh
  • Quận/Huyện_HNA*Chọn quận, huyệnTP. Phủ LýHuyện Bình LụcHuyện Duy TiênHuyện Kim BảngHuyện Lý NhânHuyện Thanh Liêm
  • Quận/Huyện_HTI*Chọn quận, huyệnTP. Hà TĩnhHuyện Cẩm XuyênHuyện Can LộcHuyện Đức ThọThị xã Hồng LĩnhHuyện Hương KhêHuyện Hương SơnHuyện Kỳ AnhHuyện Lộc HàHuyện Nghi XuânHuyện Thạch HàHuyện Vũ QuangThị xã Kỳ Anh
  • Quận/Huyện_HD*Chọn quận, huyệnTP. Hải DươngHuyện Bình GiangHuyện Cẩm GiàngThị xã Chí LinhHuyện Gia LộcHuyện Kim ThànhThị xã Kinh MônHuyện Nam SáchHuyện Ninh GiangHuyện Thanh HàHuyện Thanh MiệnHuyện Tứ Kỳ
  • Quận/Huyện_HP*Chọn quận, huyệnHuyện An DươngHuyện An LãoHuyện Bạch Long VĩHuyện Cát HảiQuận Dương KinhQuận Đồ SơnQuận Hải AnQuận Hồng BàngQuận Kiến AnHuyện Kiến ThụyQuận Lê ChânQuận Ngô QuyềnHuyện Thủy NguyênHuyện Tiên LãngHuyện Vĩnh Bảo
  • Quận/Huyện_HG*Chọn quận, huyệnTP. Vị ThanhHuyện Châu ThànhHuyện Châu Thành AHuyện Long MỹThị xã Ngã BảyHuyện Phụng HiệpHuyện Vị ThủyThị xã Long Mỹ
  • Quận/Huyện_HB*Chọn quận, huyệnTP. Hòa BìnhHuyện Cao PhongHuyện Đà BắcHuyện Kim BôiHuyện Kỳ SơnHuyện Lạc SơnHuyện Lạc ThủyHuyện Lương SơnHuyện Mai ChâuHuyện Tân LạcHuyện Yên Thủy
  • Quận/Huyện_HY*Chọn quận, huyệnTP. Hưng YênHuyện Ân ThiHuyện Khoái ChâuHuyện Kim ĐộngHuyện Mỹ HàoHuyện Phù CừHuyện Tiên LữHuyện Văn GiangHuyện Văn LâmHuyện Yên Mỹ
  • Quận/Huyện_KH*Chọn quận, huyệnTP. Cam RanhTP. Nha TrangHuyện Diên KhánhHuyện Khánh SơnHuyện Khánh VĩnhThị xã Ninh HòaHuyện Đảo Trường SaHuyện Vạn NinhHuyện Cam Lâm
  • Quận/Huyện_KG*Chọn quận, huyệnTP. Rạch GiáHuyện Kiên LươngThị xã Hà TiênHuyện Hòn ĐấtHuyện Giồng RiềngHuyện An BiênHuyện An MinhHuyện Gò QuaoHuyện Tân HiệpHuyện Vĩnh ThuậnHuyện Châu ThànhHuyện Kiên HảiHuyện Phú QuốcHuyện U Minh ThượngHuyện Giang Thành
  • Quận/Huyện_KT*Chọn quận, huyệnTP. Kon TumHuyện Đăk KleiHuyện Ngọc HồiHuyện Đăk TôHuyện Sa ThầyHuyện Kon PlôngHuyện Đăk HàHuyện Kon RẫyHuyện Tu Mơ RôngHuyện La H'Drai
  • Quận/Huyện_LC*Chọn quận, huyệnTP. Lai ChâuHuyện Mường TèHuyện Phong ThổHuyện Sìn HồHuyện Tam ĐườngHuyện Tân UyênHuyện Than UyênHuyện Nậm Nhùn
  • Quận/Huyện_LĐ*Chọn quận, huyệnTP. Bảo LộcTP. Đà LạtHuyện Bảo LâmHuyện Cát TiênHuyện Đạ HuoaiHuyện Đạ TẻhHuyện Đam RôngHuyện Di LinhHuyện Đơn DươngHuyện Đức TrọngHuyện Lạc DươngHuyện Lâm Hà
  • Quận/Huyện_LS*Chọn quận, huyệnTP. Lạng SơnHuyện Bắc SơnHuyện Bình GiaHuyện Cao LộcHuyện Chi LăngHuyện Đình LậpHuyện Hữu LũngHuyện Lộc BìnhHuyện Tràng ĐịnhHuyện Văn LãngHuyện Văn Quan
  • Quận/Huyện_LCA*Chọn quận, huyệnTP. Lào CaiHuyện Bắc HàHuyện Bảo ThắngHuyện Bảo YênHuyện Bát XátHuyện Mường KhươngHuyện Sa PaHuyện Si Ma CaiHuyện Văn Bàn
  • Quận/Huyện_LAN*Chọn quận, huyệnTP. Tân AnHuyện Bến LứcHuyện Cần ĐướcHuyện Cần GiuộcHuyện Chân ThànhHuyện Đức HòaHuyện Đức HuệHuyện Mộc HóaHuyện Tân HưngHuyện Tân ThạnhHuyện Tân TrụHuyện Thạnh HóaHuyện Thủ ThừaHuyện Vĩnh HưngThị xã Kiến Tường
  • Quận/Huyện_NĐ*Chọn quận, huyệnTP. Nam ĐịnhHuyện Giao ThủyHuyện Hải HậuHuyện Mỹ LộcHuyện Nam TrựcHuyện Nghĩa HưngHuyện Trực NinhHuyện Vụ BảnHuyện Xuân TrườngHuyện Ý Yên
  • Quận/Huyện_NAN*Chọn quận, huyệnTP. VinhHuyện Anh SơnHuyện Con CuôngThị xã Cửa LòHuyện Diễn ChâuHuyện Đô LươngHuyện Hưng NguyênHuyện Kỳ SơnHuyện Nam ĐànHuyện Nghi LộcHuyện Nghĩa ĐànHuyện Quế PhongHuyện Quỳ ChâuHuyện Quỳ HợpHuyện Quỳnh LưuHuyện Tân KỳThị xã Thái HòaHuyện Thanh ChươngHuyện Tương DươngHuyện Yên ThànhThị xã Hoàng Mai
  • Quận/Huyện_NB*Chọn quận, huyệnTP. Ninh BìnhTP. Tam ĐiệpHuyện Gia ViễnHuyện Hoa LưHuyện Kim SơnHuyện Nho QuanHuyện Yên KhánhHuyện Yên Mô
  • Quận/Huyện_NTH*Chọn quận, huyệnTP. Phan Rang - Tháp ChàmHuyện Bắc ÁiHuyện Ninh HảiHuyện Ninh PhướcHuyện Ninh SơnHuyện Thuận BắcHuyện Thuận Nam
  • Quận/Huyện_PTH*Chọn quận, huyệnTP. Việt TrìHuyện Cẩm KhêHuyện Đoan HùngHuyện Hạ HòaHuyện Lâm ThaoHuyện Phù NinhThị xã Phú ThọHuyện Tam NôngHuyện Tân SơnHuyện Thanh BaHuyện Thanh SơnHuyện Thanh ThủyHuyện Yên Lập
  • Quận/Huyện_PY*Chọn quận, huyệnTP. Tuy HòaHuyện Đông HòaHuyện Đông XuânHuyện Phú HòaHuyện Sơn HòaThị xã Sông CầuHuyện Sông HinhHuyện Tây HòaHuyện Tuy An
  • Quận/Huyện_QB*Chọn quận, huyệnTP. Đồng HớiHuyện Bố TrạchHuyện Lệ ThủyHuyện Minh HóaHuyện Quảng NinhHuyện Quảng TrạchHuyện Tuyên HóaThị xã Ba Đồn
  • Quận/Huyện_QNA*Chọn quận, huyệnTP. Hội AnTP. Tam KỳHuyện Bắc Trà MyHuyện Đại LộcHuyện Điện BànHuyện Đông GiangHuyện Duy XuyênHuyện Hiệp ĐứcHuyện Nam GiangHuyện Nam Trà MyHuyện Nông SơnHuyện Núi ThànhHuyện Phú NinhHuyện Phước SơnHuyện Quế SơnHuyện Tây GiangHuyện Thăng BìnhHuyện Tiên Phước
  • Quận/Huyện_QNG*Chọn quận, huyệnTP. Quảng NgãiHuyện Ba TơHuyện Bình SơnHuyện Đức PhổHuyện Lý SơnHuyện Minh LongHuyện Mộ ĐứcHuyện Sơn HàHuyện Sơn TâyHuyện Sơn TịnhHuyện Tây TràHuyện Trà BồngHuyện Tư NghĩaHuyện Tịnh Kỳ
  • Quận/Huyện_QNI*Chọn quận, huyệnTP. Cẩm PhảTP. Hạ LongTP. Móng CáiTP. Uông BíHuyện Ba ChẽHuyện Bình LiêuHuyện Cô TôHuyện Đầm HàThị xã Đông TriềuHuyện Hải HàHuyện Hoành BồHuyện Tiên YênHuyện Vân ĐồnThị xã Quảng YênHuyện Yên Hưng
  • Quận/Huyện_QTR*Chọn quận, huyệnTP. Đông HàHuyện Cam LộHuyện Cồn CỏHuyện Đa KrôngHuyện Gio LinhHuyện Hải LăngHuyện Hướng HóaThị xã Quảng TrịHuyện Triệu PhongHuyện Vĩnh Linh
  • Quận/Huyện_STR*Chọn quận, huyệnTP. Sóc TrăngHuyện Châu ThànhHuyện Cù Lao DungHuyện Kế SáchHuyện Long PhúHuyện Mỹ TúHuyện Mỹ XuyênThị xã Ngã NămHuyện Thạnh TrịThị xã Vĩnh ChâuHuyện Trần Đề
  • Quận/Huyện_SL*Chọn quận, huyệnTP. Sơn LaHuyện Bắc YênHuyện Mai SơnHuyện Mộc ChâuHuyện Mường LaHuyện Phù YênHuyện Quỳnh NhaiHuyện Sông MãHuyện Sốp CộpHuyện Thuận ChâuHuyện Yên ChâuHuyện Vân Hồ
  • Quận/Huyện_TNI*Chọn quận, huyệnTP. Tây NinhHuyện Bến CầuHuyện Châu ThànhHuyện Dương Minh ChâuHuyện Gò DầuHuyện Hòa ThànhHuyện Tân BiênHuyện Tân ChâuHuyện Trảng Bàng
  • Quận/Huyện_TB*Chọn quận, huyệnTP. Thái BìnhHuyện Đông HưngHuyện Hưng HàHuyện Kiến XươngHuyện Quỳnh PhụHuyện Thái ThụyHuyện Tiền HảiHuyện Vũ Thư
  • Quận/Huyện_TNG*Chọn quận, huyệnTP. Sông CôngTP. Thái NguyênHuyện Đại TừHuyện Định HóaHuyện Hồng HỷHuyện Phổ yênHuyện Phú BìnhHuyện Phú LươngHuyện Võ Nhai
  • Quận/Huyện_THO*Chọn quận, huyệnTP. Sầm SơnTP. Thanh HóaHuyện Bá ThướcThị xã Bỉm SơmHuyện Cẩm ThủyHuyện Đông SơnHuyện Hà TrungHuyện Hậu LộcHuyện Hoằng HóaHuyện Lang ChánhHuyện Mường LátHuyện Nga SơnHuyện Ngọc LặcHuyện Như ThanhHuyện Như XuânHuyện Quan HóaHuyện Quan SơnHuyện Quảng XươngHuyện Thạch ThànhHuyện Thiệu HóaHuyện Thọ XuânHuyện Thường XuânHuyện Tĩnh GiaHuyện Triệu SơnHuyện Vĩnh LộcHuyện Yên ĐịnhHuyện Thiệu HóaHuyện Nông Cống
  • Quận/Huyện_TTH*Chọn quận, huyệnTP. HuếHuyện A LướiThị xã Hương ThủyHuyện Hương TràHuyện Nam ĐôngHuyện Phong ĐiềnHuyện Phú LộcHuyện Phú VangHuyện Quảng Điền
  • Quận/Huyện_TGI*Chọn quận, huyệnTP. Mỹ ThoHuyện Cái BèThị xã Cai LậyHuyện Châu ThànhHuyện Chợ GạoThị xã Gò CôngHuyện Gò Công ĐôngHuyện Gò Công TâyHuyện Tân Phú ĐôngHuyện Tân PhướcHuyện Cai Lậy
  • Quận/Huyện_TRV*Chọn quận, huyệnTP. Trà VinhHuyện Càng LongHuyện Cầu KèHuyện Cầu NgangHuyện Châu ThànhThị xã Duyên HảiHuyện Tiểu CầnHuyện Trà Cù
  • Quận/Huyện_TUQ*Chọn quận, huyệnTP. Tuyên QuangHuyện Chiêm HóaHuyện Hàm YênHuyện Na HangHuyện Sơn DươngHuyện Yên SơnHuyện Lâm Bình
  • Quận/Huyện_VIL*Chọn quận, huyệnTP. Vĩnh LongThị xã Bình MinhHuyện Bình TânHuyện Long HồHuyện Mang ThítHuyện Tam BìnhHuyện Trà ÔnHuyện Vũng Liêm
  • Quận/Huyện_VIP*Chọn quận, huyệnTP. Vĩnh YênHuyện Bình XuyênHuyện Lập ThạchThị xã Phúc YênHuyện Tam ĐảoHuyện Tam DươngHuyện Vĩnh TườngHuyện Yên LạcHuyện Sông Lô
  • Quận/Huyện_YB*Chọn quận, huyệnTP. Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Mù Căng ChảiThị xã Nghĩa LộHuyện Trạm TấuHuyện Trấn YênHuyện Văn ChấnHuyện Văn YênHuyện Yên Bình
  • Khóa học*Kế toán cho người mới bắt đầuNguyên lý kế toán doanh nghiệpKê khai thuếKế toán thương mại dịch vụKế toán xây dựngKế toán tư vấn - thiết kế xây dựngKế toán xây dựng chuyên sâuKế toán sản xuất - sửa chữa ô tôKế toán nhà hàng khách sạnKế toán nhà hàngKế toán khách sạnKế toán vận tảiKế toán xuất nhập khẩuKế toán gia côngKế toán dịch vụ Bảo VệKế toán dịch vụ Bất Động SảnKế toán dịch vụ Du LịchKế toán sản xuất Ăn Công NghiệpKế toán sản xuấtKế toán sản xuất Bê Tông TươiKế toán sản xuất Khai Thác Cát ĐáKế toán sản xuất Gạch Không NungKế toán sản xuất có thương mại dịch vụKế toán Sản Xuất - Gia CôngKế toán cho sinh viênNguyên lý kế toán HCSNLý thuyết kế toán Ngân Sách XãKế toán HCSN có thuKế toán HCSN có thu - Bệnh ViệnKế toán HCSN có thu - Trường HọcKế toán HCSN đơn thuầnKế toán HCSN SXKDKế toán HCSN dự ánLàm báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chínhKế toán dành cho giám đốcNguyên lý kế toán ngân hàngLý thuyết phân tích BCTCLý thuyết phân tích HĐ SXKDKê toán khoKê toán bệnh viện tư nhânKê toán tiền lươngKế toán dịch vụ SpaKế toán dịch vụ đào tạoKế toán xây dựng - sản xuấtKế toán doanh nghiệp lắp rápKế toán sản xuất lắp đặt nội thấtCó thể đăng ký nhiều khóa học trong một phiếu
  • Ghi chú:
  • EmailThis field is for validation purposes and should be left unchanged.

Δ

Thời gian học:

Sáng: 08h30′ – 12h00′ Chiều: 14h00′ – 17h30′ Tối: 19h00′ – 22h30′ ( Từ T2 đến T7 ). Mỗi buổi học 02 giờ, học viên tự chọn trong khoảng thời gian Từ 08h30′ đến 22h30′.

Thời hạn truy cập giáo trình: Vô thời hạn

Hiểu rõ về cách tính thuế suất thuế giá trị gia tăng là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tính toán chính xác thuế phải nộp và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Tùy vào loại sản phẩm, dịch vụ mà mức thuế suất sẽ khác nhau. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách tính thuế VAT cho các mức thuế suất 10%, 5%, và 8%. Nếu bạn có bất kỳ nghiệp vụ nào cần giải đáp hãy bình luận câu hỏi phía dưới và tham gia theo dõi Fanpage kịp thời cập nhật ưu đãi học phí mới nhất.

0 0 Bình chọnBình chọn

Từ khóa » Cách Chia Ngược Thuế Suất 5