Cách Tính Tiền Nenkin 2020 - 2021 - Số Tiền Nenkin Nhận Về
Có thể bạn quan tâm
Home » Kinh nghiệm sống tại Nhật Bản » Cách tính tiền nenkin nhận được khi lấy nenkin
Cách tính tiền nenkin nhận được khi lấy nenkinNenkin là chế độ thuế bắt buộc của Nhật giống như hình thức bảo hiểm xã hội bắt buộc của Việt Nam. Với người Nhật họ phải đóng trong suốt thời gian làm việc để khi về hưu có thể nhận được lương hưu. Với người nước ngoài, nếu không muốn nhận lương hưu tại Nhật, hoặc có thời gian làm việc tại Nhật ngắn, họ có thể làm thủ tục lấy lại 1 phần nenkin đã đóng sau khi về nước. Trong bài viết này, mời các bạn tìm hiểu Cách tính tiền nenkin – số tiền phải đóng và số tiền nhận được khi lấy nenkin.
Vậy Khi ta về nước, số tiền ta có thể lấy lại được là bao nhiêu? Đối với người Nhật thì khi hỏi họ nhiều người cũng không rõ vấn đề này. Một phần do họ không lấy lại nenkin. 1 phần do cách tính cũng khá loằng ngoằng. Để tiện cho các bạn tính toán số tiền mình có thể nhận được, trong bài này Tự học tiếng Nhật online xin giải thích Cách tính số tiền nenkin nhận được khi lấy nenkin trọn gói.
Trước tiên, các bạn cần hiểu được có 2 chế độ Nenkin : 国民年金(こくみんねんきん – Bảo hiểm trợ cấp quốc dân)và 厚生年金(こうせいねんきん – bảo hiểm trợ cấp phúc lợi xã hội). 2 Loại Nenkin này có số tiền đóng và số tiền nhận lại khác nhau. 国民年金 thì đóng cố định mỗi tháng (16,260円/月 không kể mức lương là bao nhiêu). 厚生年金 thì thường được đóng cho người đi làm, và số tiền tùy thuộc vào mức lương nhận được . Ví dụ : lương + thưởng là 30 man thì 厚生年金 là 32,090円/月.
Các bạn nên kiểm tra trong bảng lương của mình để biết được loại Nenkin mà mình đã đóng.
Cách tính tiền nenkin – số tiền phải đóng
Mục lục :
- 1 Cách tính tiền nenkin – số tiền phải đóng
- 2 Cách tính tiền nenkin – Số tiền nhận về
- 2.1 Nếu bạn đóng 国民年金 (kokumin nenkin)
- 2.1.1 Bảng áp dụng cho ngày đóng cuối cùng là trước 1/4/2021
- 2.1.2 Bảng áp dụng cho ngày đóng cuối cùng là sau 1/4/2021
- 2.1 Nếu bạn đóng 国民年金 (kokumin nenkin)
- 3 Nếu bạn đóng 厚生年金 (kousei nenkin)
- 3.0.1 Trường hợp ngày đóng nenkin cuối cùng trước 1/4/2021
- 3.0.2 Trường hợp ngày đóng nenkin cuối cùng sau 1/4/2021
- 3.0.3 cách tính nenkin 5 năm với người đóng 厚生年金 (kousei nenkin)
Nếu bạn đóng theo chế độ 国民年金 Bảo hiểm trợ cấp quốc dân. Năm 2020 – 2021 (tính tới 4/2020) số tiền hàng tháng bạn phải đóng là 16,540 yên.
Với 厚生年金 kousei nenken, số tiền bạn sẽ phải đóng bằng 50% x 18% x lương tiêu chuẩn hàng tháng. Sở dĩ nhân với 50% vì bạn chịu 50%, công ty chịu 50%.
Ví dụ : lương tiêu chuẩn hàng tháng của bạn là 28, số tiền nenkin bạn phải đóng là : 25×18.3%(tỷ suất hiện tại)×50%(phần cá nhân phải đóng) = 25,620円
Cách tính tiền nenkin – Số tiền nhận về
Đối với cá nhân không có quốc tịch Nhật Bản, sau khi về nước hết tư cách lưu trú trên 2 năm, có thể làm thủ tục lấy nenkin một lần 脱退一時金 (dattai ichiji kin)
Nếu bạn đóng 国民年金 (kokumin nenkin)
số tiền nenkin nhận được sẽ phụ thuộc vào tháng cuối cùng mà bạn đóng :
Bảng áp dụng cho ngày đóng cuối cùng là trước 1/4/2021
Cách xem bảng : Cột 1 là số tháng bạn đóng 6月以上12月未満 trên 6 tháng và dưới 12 tháng. Tương tự cho các dòng phía dưới
Cột 2 dành cho các bạn đóng tháng cuối cùng thuộc khoảng thời gian từ 4/2020 tới 3/2021. Cột 3 là từ 4/2019 tới 3/2020. Cột 4 : 4/so18 – 3/2019. Cột 5 : 4/2018 – 3/2019. Cột 6 : 4/2017 – 3/2018. Cột 7 : 4/2015 – 3/2017
Ví dụ tháng cuối cùng mà bạn đóng nenkin là vào tháng 5 năm 2020. Khi đó bạn tra cột thứ 1 (từ tháng 4/2020 – 3/2021). Kéo xuống số tháng mà bạn thực đóng. Giả sử bạn đóng 32 tháng, khi đó số tiền mà bạn nhận về là 297,720 Yên.
Bảng áp dụng cho ngày đóng cuối cùng là sau 1/4/2021
保険料納付済期間等の月数(※) | 支給額計算に用いる数 | 支給額 |
---|---|---|
6月以上12月未満 | 6 | 49,830円 |
12月以上18月未満 | 12 | 99,660円 |
18月以上24月未満 | 18 | 149,490円 |
24月以上30月未満 | 24 | 199,320円 |
30月以上36月未満 | 30 | 249,150円 |
36月以上42月未満 | 36 | 298,980円 |
42月以上48月未満 | 42 | 348,810円 |
48月以上54月未満 | 48 | 398,640円 |
54月以上60月未満 | 54 | 448,470円 |
60月以上 | 60 | 498,300円 |
Theo luật mới, áp dụng từ 1/4/2021, nếu ngày cuối cùng đóng nenkin của bạn sau ngày này, bạn có thể nhận theo chế độ mới. Giả sử bạn đóng 5 năm được tròn 60 tháng, bạn có thể nhận 498.000 Yên (khoảng 105 triệu vnd). Nếu bạn đóng nenkin không đủ 5 năm, bạn có thể tham khảo bảng trên.Cách tính nenkin 5 năm với người đóng 国民年金 (kokumin nenkin)
Các bạn có thể tham khảo bài cách đăng ký quản lý nenkin qua internet trên tuhoconline.net để tra số tháng mà mình đã đóng. Đôi khi số tháng làm việc và số tháng đóng nenkin không trùng nhau. Vì công ty có thể không đóng nenkin tháng cuối cùng bạn làm việc. Tiền lương tháng cuối cùng nhiều hơn vì không bị trừ thuế.
Nếu bạn đóng 厚生年金 (kousei nenkin)
Tiền nenkin nhận về = tiền lương trung bình (*) x Tỷ suất chi trả (tỷ suất đóng hiện tại x 50% x hệ số chi trả).
(被保険者であった期間の平均標準報酬額 × 支給率(保険料率×2分の1×支給率計算に用いる数)
Tỷ suất đóng hiện tại năm 2020 là 18.3%. Nếu năm kết thúc của bạn không phải là 2020, bạn có thể tra tỷ suất hiện tại bằng cách tìm kiếm google : 厚生年金 保険料率 2021 (với 2021 là năm kết thúc bạn không đóng nenkin). Thông thường tỷ lệ này cố định qua nhiều năm. Từ 4/2017 tới nay là 18.3% và chưa có dự định thay đổi
Tiền lương trung bình là tổng tiền thưởng và tiền lương của tất cả các tháng, được chia đều cho số tháng đã đóng. Ví dụ bạn đóng 1 năm với mức lương 20 man, 1 năm với mức 30 man, thì lương trung bình sẽ là :
(20 x 12 + 30 x 12)/ 24 = 25 man
Hệ số chi trả được tính theo bảng sau :
Trường hợp ngày đóng nenkin cuối cùng trước 1/4/2021
被保険者であった期間 | 支給額計算に用いる数 | 支給率※ |
---|---|---|
6月以上12月未満 | 6 | 0.5 |
12月以上18月未満 | 12 | 1.1 |
18月以上24月未満 | 18 | 1.6 |
24月以上30月未満 | 24 | 2.2 |
30月以上36月未満 | 30 | 2.7 |
36月以上 | 36 | 3.3 |
Trong đó 被保険者期間 (hikokensha kikan) là thời gian đóng nenkin.
Ví dụ tháng cuối cùng đóng nenkin của bạn là vào tháng 5/2020. Bạn đóng nenkin được 32 tháng, khi đó hệ số chi trả là 36
Giả sử lương Trung bình của bạn là 25 man, hệ số chi trả là 36. Khi đó số tiền nenkin trọn gói mà bạn có thể nhận về là 25 x 3.3 (18.3% x 50% x36) = 82.35 man (khoảng 173 triệu vnd).
Trường hợp ngày đóng nenkin cuối cùng sau 1/4/2021
被保険者であった期間 | 支給額計算に用いる数 | 支給率※ |
---|---|---|
6月以上12月未満 | 6 | 0.5 |
12月以上18月未満 | 12 | 1.1 |
18月以上24月未満 | 18 | 1.6 |
24月以上30月未満 | 24 | 2.2 |
30月以上36月未満 | 30 | 2.7 |
36月以上42月未満 | 36 | 3.3 |
42月以上48月未満 | 42 | 3.8 |
48月以上54月未満 | 48 | 4.4 |
54月以上60月未満 | 54 | 4.9 |
60月以上 | 60 | 5.5 |
cách tính nenkin 5 năm với người đóng 厚生年金 (kousei nenkin)
Với các bạn đóng đủ 5 năm (60 tháng) và ngày đóng cuối cùng là sau 1/4/2021, thì theo luật mới, các bạn được áp theo hệ số chi trả là 60. Giả sử lương trùng bình của bạn là 25 man, bạn sẽ nhận về : 25 x 5.5 = 137.5 man (khoảng 289 triệu vnd).
Có thể thấy mức 36 tháng là mức có hệ số chi trả cao nhất. Các bạn dù làm cao hơn 36 tháng cũng chỉ nhận về mức hệ số đó thôi. Bởi vậy nếu không làm ở Nhật lâu dài. Hoặc xác định không ở Nhật lâu dài, các bạn nên cân nhắc thời điểm lấy Nenkin.
Trên đây là nội dung bài viết Cách tính tiền nenkin nhận được khi lấy nenkin trong chuyên mục kinh nghiệm sống tại Nhật. Tự học tiếng Nhật online hi vọng các bạn có thể tự tính được số tiền nenkin mình sẽ nhận được để quyết định lấy nenkin sao cho có lợi nhất.
Nguồn tham khảo : nenkin.gov.jp
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Từ khóa » Hệ Số Lấy Nenkin
-
Thông Báo Chính Thức Cho Hệ Số Thanh Toán Nenkin 5 Năm - Smiles
-
Cách Tính Tiền Nenkin Có Thể Lấy Lại được Sau Khi Về Nước - Smiles
-
Số Tiền Lương Hưu (nenkin) được Hoàn? - TaxRefund
-
Tìm Hiểu Hệ Số Nenkin Cập Nhật Mới Nhất
-
Nenkin & Cách Lấy Tiền Nenkin Siêu đơn Giản ít Chi Phí
-
Nenkin 5 Năm Là Gì? Điều Kiện Lấy Nenkin 5 Năm Như Thế Nào?
-
Cách Tính Nenkin - .vn
-
Tiền Nenkin Lấy được Bao Nhiêu Và Cách Tính Tiền Nenkin ở Nhật
-
Nenkin Là Gì? Điều Kiện, Thủ Tục Hoàn Thuế Nenkin Tại Việt Nam
-
Cách Tính Tiền Nenkin Mới Nhất 2021 Theo Quy Định Của Nhật Bản
-
NENKIN LÀ GÌ? - Lấy Tiền Nenkin Thế Nào? - GTN Việt Nam
-
TÌM HIỂU VỀ CHẾ ĐỘ NENKIN (LƯƠNG HƯU ) Ở NHẬT
-
Top 14 Cách Tính Nenkin Mới Nhất Năm 2022 - EZCach
-
Nenkin Là Gì? Những điều Cần Biết Về Tiền Nenkin