Cách Tra Cứu Mã định Danh Học Sinh

Cách tra cứu Mã định danh học sinhNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Mã định danh học sinh là gì? Cách tra cứu Mã định danh học sinh. Ý nghĩa và cấu trúc mã định danh cá nhân? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn giải đáp thắc mắc khi các bạn đang muốn tìm mã định danh cho học sinh ở các cấp học.

Mã định danh học sinh

  • 1. Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân
  • 2. Cách tra cứu mã định danh cá nhân
  • 3. Cách xác định mã định danh cá nhân cho trẻ em
  • 4. Cách lấy mã định danh học sinh

1. Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân

Cấu trúc mã định danh cá nhân để bạn có thể dễ dàng tra mã số đinh danh cá nhân:

  • 3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTTƯ) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • 1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân.
  • 2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.
  • 6 số còn lại: Là dãy các số ngẫu nhiên của mỗi người.
Cách tra cứu mã định danh cá nhân

Trong đó:

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà công dân đã đăng ký giấy khai sinh có các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

Mã thế kỷ và mã giới tính trong số định danh cá nhân được quy ước như sau:

  • Công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Đối với Nam là 0, nữ là 1.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Đối với Nam là 2, nữ là 3.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Đối với nam là 4, nữ là 5.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Đối với nam là 6, nữ là 7.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Đối với nam là 8, nữ là 9.

Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ bạn sinh năm 1994 thì mã năm sinh của bạn sẽ là 94.

2. Cách tra cứu mã định danh cá nhân

Tra cứu mã định danh trên Căn cước công dân

Đối với những người đã có căn cước công dân thì mã số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên căn cước công dân.

Cách tra cứu mã định danh cá nhân

Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Đối với những người chưa có căn cước công dân thì bạn có thể tra cứu xem mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Chỉ với một vài thao tác đơn giản bạn đã có thể biết được mã định danh cá nhân của mình dù chưa có CCCD gắn chip.

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú trên Internet > Chọn Đăng nhập

  • Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Cách kiểm tra mã định danh cá nhân

Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.

Cách kiểm tra mã định danh cá nhân

Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra mã định danh cá nhân của chính mình.

Cách tra cứu mã định danh cá nhân

Bước 4: Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.

Cách tra cứu mã định danh cá nhân

3. Cách xác định mã định danh cá nhân cho trẻ em

Hiện nay, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ người dân, kể cả trẻ sơ sinh. Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tuy nhiên, do chưa được cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nên trẻ em không thể đăng nhập Cổng dịch vụ công để tra cứu số định danh giống như người lớn. Thay vào đó, việc tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em có thể thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ.

Cách tra cứu mã định danh cá nhân

4. Cách lấy mã định danh học sinh

Đối với học sinh, nếu không thể tìm thấy mã định danh cá nhân trên giấy khai sinh thì phụ huynh có thể liên hệ công an huyện, thị xã nơi mà học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú để được cung cấp số định danh.

Mã định danh học sinh

Mã định danh học sinh, sinh viên sử dụng thống nhất ở tất cả cấp học

Cụ thể, theo Điều 10 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT, mã định danh trên cơ sở dữ liệu GD&ĐT được quy định như sau:

- Bộ GD&ĐT quy định mã định danh các đối tượng quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo sử dụng thống nhất trong ngành giáo dục bao gồm: Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT, cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học.

Mã định danh của cơ sở giáo dục do sở GD&ĐT hoặc phòng GD&ĐT trực tiếp quản lý cấp từ lần tạo lập thông tin đầu tiên về cơ sở giáo dục đó trên cơ sở dữ liệu GD&ĐT.

- Mã định danh của mỗi đối tượng được quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là duy nhất, được hình thành từ lần nhập dữ liệu đầu tiên và bất biến (không bị thay đổi hoặc xóa bỏ từ khi mã được sinh ra), được dùng thống nhất, xuyên suốt ở tất cả các cấp học.

Như vậy, mỗi học sinh, sinh viên sẽ có 01 mã định danh sử dụng thống nhất ở tất cả cấp học.

Từ khóa » Số Danh Bộ Học Sinh Là Gì