Cách Tra Từ điển Tiếng Anh đúng - Moon ESL
Có thể bạn quan tâm
1. Đọc đúng âm IPA
Để tra từ điển đúng, đầu tiên bạn phải đọc đúng âm trong bảng phiên âm tiếng Anh (IPA)
Cô Moon hướng dẫn đọc bảng phiên âm Anh Mỹ (IPA)
Ví dụ, bạn phải biết cách phân biệt giữa cách phát âm của âm /ɪ/ trong từ “sit” và âm /i/ trong từ “seat”.
Bạn phải biết âm /aʊ/ nghe giống âm “ao” trong tiếng Việt hơn là âm “au”. Cho nên từ “how” nghe giống “hao” hơn là “hau” – giống như bạn không đọc con bò “cow” là “cau” vậy! Việc đầu tiên là bạn cần phải hiểu IPA trong tiếng Anh Mỹ hoặc Anh – Anh, tùy thuộc vào loại từ điển bạn đang sử dụng.
Phân biệt IPA Anh Mỹ và Anh Anh
Bảng phiên âm Anh Mỹ và Anh Anh có nhiều khác biệt về âm và (do đó là) cách phiên âm của một từ. Cần lưu ý, một từ trong tiếng Anh Mỹ và Anh Anh có thể khác nhau về:
- Trọng âm: Adult /ˈædəlt/ (AA) v.s. /əˈdʌlt/ (AM)
- Nguyên âm: Dance /dɑ:ns/(AA) v.s /dæns/ (AM)
- Phụ âm: schedule /ˈʃedʒuːl/ (AA) v.s./ˈskedʒul/ (AM)
Bên cạnh những khác biệt đó, bản thân âm IPA trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ cũng khác nhau rất nhiều. Hãy cùng xem bảng dưới đây
Một số khác biệt giữa phiên âm Anh Anh – Anh Mỹ (IPA)| Anh Mỹ | Anh Anh | |
| Nguyên âm Anh Mỹ có âm /r/ ở cuối, còn Anh Anh thì bỏ âm này, tạo ra khác biệt lớn giữa 2 cách phiên âm trong từ điển. | ||
| 1. | /ər/ (hoặc /ɚ/) | /ə/ |
| /ˈsɪstər/ /ˈsɪs.tɚ/ | /ˈsɪstə/ | |
| 2 | /ɜr/ (hoặc /ɝ/) | /ɜ:/ |
| /fɜr/ (/fɝ/) | /fɜ:/ | |
| 3 | /ɑr/ | /ɑ:/ |
| /kɑr/ | /kɑ:/ | |
| 4 | /ɔr/ | /ɔː/ |
| /kɔr/ | /kɔː/ | |
| 5 | /eər/ (/ɛər/) | /eə/ |
| /keər/ (/kɛər/ | /keə/ | |
| 6 | /ʊər/ | /ʊə/ hoặc /ɔː/) |
| /t ʊər/ | /tʊə/ hoặc /tɔː/ | |
| Âm /ʊər/ trong tiếng Anh Mỹ thì trong tiếng Anh Anh thường phát âm là /ɔː/, ví dụ: sure, poor, tour… | ||
| 7 | /ɪər/ | /ɪə/ |
| here | /hɪər/ | /hɪə/ |
| 8 | /ɑ/ | /ɒ/ |
| on | /ɑn/ | /ɒn/ |
| Âm /ɑ/ và /ɒ/ là 2 cách viết của cùng 1 âm, nhưng theo “accent” của Anh Mỹ (hạ hàm) và Anh Anh (tròn miệng). Bạn có thể phát âm theo kiểu AM hoăc AA đều chuẩn. | ||
| Các nguyên âm “chặt miệng” trong Anh Anh thường có dấu : ở đằng sau (thể hiện độ dài), tiếng Anh Mỹ thì không: | ||
| 9 | /i/ | /i:/ |
| /ʃi/ | /ʃi:/ | |
| 10 | /ɔ/ | /ɔ:/ |
| /lɔ/ | /lɔ:/ | |
| 11 | /u/ | /u:/ |
| /spun/ | /spu:n/ | |
Do đó, khi tra từ điển Anh Anh hoặc Anh Mỹ, các bạn cần hiểu được sự khác biệt giữa phát âm của tiếng Anh Anh và Anh Mỹ để tránh bị “loạn”.
Tại sao IPA Anh Anh có dấu “:” còn Anh Mỹ thì không?
Trong một video của cô Moon dạy tiếng Anh trên Vnexpress.net (link này), phân biệt giữa “please” và “police”, vào phần comment, bạn sẽ thấy có một góp ý thế này:
“Please phát âm là /pli:z/ chứ nhỉ? Cô giáo phát âm đúng nhưng phiên âm cách phát âm sai rồi.”
Video cô Moon hướng dẫn phân biệt “police” và “please”
Một góp ý rất có tính xây dựng. Nếu bạn tra từ điển từ “please” ở Cambridge, bạn sẽ thấy phiên âm cả Anh- Anh và Anh-Mỹ đều là /pliːz/. Nhưng nếu bạn tra ở “dictionary.com”, thì sẽ thấy phiên âm ghi là /pliz/. Vậy, từ đâu có sự khác biệt này? Trả lời được câu hỏi này, bạn sẽ bớt bỡ ngỡ rất nhiều khi tra từ điển và đọc ký hiệu phiên âm.
Điều đầu tiên bạn cần nhớ, đó là bất kể ký hiệu là /pliːz/ trong Cambridge hay /pliz/ trong dictionary.com, nếu bạn mở loa ra, 2 cách phát âm về cơ bản là giống nhau. Trong rất nhiều trường hợp, nó giống như một người mặc 2 chiếc áo giống nhau vậy.
Sự khác biệt nằm ở chỗ, một bên là từ điển Anh – Anh (cambridge), còn bên còn lại là từ điển Anh – Mỹ (dictionary.com). Trong tiếng Anh, trước đây, có lẽ người ta cho rằng sự khác biệt giữa âm “i” trong từ “sit” và “seat” là độ dài của âm – với âm /i/ trong từ “sit” được coi là ngắn hơn so vơi sâm /i:/ trong từ “seat”. Do đó, trong từ “seat”, người Anh cho thêm dấu “:” vào sau âm /i/ để biểu thị sự dài đó.
Về sau, trong quá trình ngôn ngữ phát triển, người ta thấy âm /i/ trong “sit” và “seat” là hoàn toàn khác nhau, giống như “u” với “ư” trong tiếng Việt vậy, nên họ thay đổi cách phiên âm của âm /i/ trong “sit”, thành /ɪ/. Nhưng không thay đổi cách phiên âm âm /i:/. Điều này thật ra rất dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2, vì việc kéo dài âm /i/ trong từ “seat” sẽ khiên từ này nghe giống như từ “seed”.
Từ khóa » Cách Tìm Từ Có Cách Phát âm Khác Trong Tiếng Anh
-
Nắm Chắc Quy Tắc, Làm Bài Ngữ âm Dễ Như Trở Bàn Tay - Language Link
-
Cách Làm Dạng Bài Ngữ âm (phát âm + Trọng âm) Tiếng Anh...
-
Cách Phát âm Tiếng Anh: Tổng Hợp Các Quy Tắc Phát âm Cơ Bản Nhất
-
Làm Sao để Xác định Trọng âm Của Từ - Pasal
-
Cách đọc Phiên âm & Quy Tắc đánh Vần Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp Quy Tắc đánh Dấu Trọng âm Cơ Bản Trong Tiếng Anh Giao Tiếp
-
Tổng Hợp Quy Tắc Phát âm Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Tổng Hợp Quy Tắc đánh Trọng âm “bất Bại” Trong Tiếng Anh
-
CHỌN TỪ CÓ PHẦN GẠCH CHÂN PHÁT ÂM KHÁC VỚI CÁC TỪ ...
-
Hướng Dẫn Phương Pháp Làm Bài Ngữ âm Thi THPT Quốc Gia đạt ...
-
Học Cách Phát âm Tiếng Anh Chuẩn
-
Dán Văn Bản Tiếng Anh Của Bạn ở đây - ToPhonetics
-
[Tổng Hợp] Quy Tắc Phát âm Tiếng Anh đầy đủ Nhất | Anh Ngữ Athena
-
Cách Nhận Biết Trọng âm Tiếng Anh - 13 Quy Tắc Và Bài Tập áp Dụng