Cách Trình Bày Kết Quả Số Liệu Nghiên Cứu - .vn
Có thể bạn quan tâm
Các dạng bảng số liệu
* Bảng số liệu mô tả:
Số liệu rời rạc,mô tả các đặc tính, các biến thí nghiệm, số liệu thô, trung bình, tỷ lệ, sai số chuẩn, độ lệch chuẩn, … (Thí dụ Bảng 6.2, 6.3, 6.4)
Bảng 6.2 Cơ cấu công nghiệp (%) của Mã Lai năm 1992
| Quốc doanh | Tập thể | Tư doanh | Cá thể | ||
| 1 | Giá trị tổng sản lượng | 70,6 | 2,8 | 2,8 | 23,8 |
| 2 | Lao động | 32,5 | 10,1 | 2,3 | 55,1 |
| 3 | Vốn sản xuất | 78,9 | 2,0 | 3,1 | 16,0 |
Table 6.3 Một số đặc tính lý hóa của lớp đất mặt trong thí nghiệm…
| Đặc tính đất | Đơn vị | Trung bìnha |
| pHChất hữu cơN tổng sốP dễ tiêuK trao đổiCa trao đổiKhả năng trao đổi cation (CEC) | -%%ppmmeq/100 gmeq/100 gmeq/100 g | 5,8 ± 0,14,15 ± 0,010,31 ± 0,017,3 ± 1,01,46 ± 0,079,18 ± 0,2773,3 ± 0,6 |
a Trung bình của 8 mẫu ± sai số chuẩn
Bảng 6.4 Biến động về nở con (phần trăm) của trứng thụ tinh ở cá Rô Phi cái được lấy mẫu từ nhiều nơi khác nhau trong năm 1997
| Nơi lấy mẫu | Trung bình (%) | Độ lệch chuẩn | Dãy biến động | N* |
| Sông An ĐịnhSông Bảy NgãSông Bình ThànhSông Đạt ToạiSông Bào CátSông Cái SâuSông Trà KiếtHồ Bốn BểHồ Hà LoanHồ Thanh TếHồ Ngọc TrìHồ Tân Thành | 7,314,335,666,568,565,285,497,966,863,3110,737,36 | 13,957,8313,939,6414,278,2810,2514,547,844,1217,5812,93 | 0-53,10-25,40-77,80-46,50-57,30-30,90-45,70-67,60-32,40-16,10-41,60-63,3 | 15113864192845713643557 |
*N = số lượng cá cái được khảo sát.
* Bảng số liệu thống kê
+ Thí nghiệm một nhân tố
- Bảng với phép thử LSD: Trình bày bảng so sánh trung bình qua phép thử LSD nên theo một vài qui luật như sau:
Qui luật 1: Chỉ sử dụng kiểm định LSD khi phân tích biến động qua kiểm định F có ý nghĩa.
Qui luật 2: Khi số nghiệm thức từ 5 trở xuống. Các trung bình nghiệm thức được so sánh giữa nghiệm thức đối chứng với mỗi nghiệm thức khác qua phép thử LSD (Bảng 6.5). Trình bày giá trị LSD.05 ở cuối hàng.
Bảng 6.5 So sánh năng suất của 3 giống bắp có triển
vọng A, B và D với giống đối chứng C
| Giống bắp | Năng suất trung bình (t/haa) |
| Giống AGiống BGiống C (đối chứng)Giống DLSD.05 | 1,461,471,071,340,25 |
a trung bình của 4 lần lập lại
Qui luật 3: Chỉ sử dụng 1 phép kiểm định. Không trình bày cả hai phép thử LSD và Duncan cho các trung bình nghiệm thức.
Qui luật 4: Khi phân tích nguồn biến động có chuyển đổi số liệu, kiểm định LSD có thể trình bày khi nào các giá trị trung bình được trình bày ở dạng chuyển đổi.
Qui luật 5: Khi so sánh các cặp trung bình nghiệm thức, trình bày giá trị LSD ở cuối hàng (Bảng 6.5) hoặc chú thích cuối bảng. Khi so sánh giữa nghiệm thức đối chứng với mỗi nghiệm thức khác thì trình bày các dấu *, ** hoặc ns theo sau trung bình các nghiệm thức để chỉ mức độ ý nghĩa qua phép kiểm định LSD (Bảng 6.6).
Bảng 6.6 So sánh năng suất trung bình của nghiệm thức đối chứng với 6 nghiệm thức thuốc trừ sâu qua phép thử LSD
| Nghiệm thức | Năng suất trung bìnha (kg/ha) | Khác biệt sovới đối chứng(kg/ha) |
| Dol-Mix (1 kg)Dol-Mix (2 kg)DDT + γ-BHCAzodrinDimecron-BoomDimecron-KnapĐối chứng | 2,1272,6782,5522,1281,7941,6811,316 | 811 **1,362 **1,236 **812 **480 *365 ns-- |
aTrung bình 4 lần lập lại
** khác biệt có ý nghĩa thống kê 1%, * khác biệt có ý nghĩa thống kê
5%, ns không khác biệt có ý nghĩa thống kê
- Bảng với phép thử Duncan (DMRT): Việc sử dụng và trình bày chính xác các số liệu bảng qua phép kiểm định Duncan nên theo một vài qui luật sau:
Qui luật 1: Việc so sánh các cặp của các nghiệm thức qua phép kiểm định Duncan khi số nghiệm thức trên 5. Khi số liệu được chuyển đổi trong phân tích nguồn biến động và trung bình các nghiệm thức được trình bày với số liệu gốc, thì cho phép sử dụng bảng qua phép kiểm định Duncan không kể đến số lượng của nghiệm thức.
Qui luật 2: Sử dụng ký hiệu đường thẳng hoặc chữ theo sau các trung bình nghiệm thức để so sánh sự khác biệt qua phép kiểm định Duncan (Bảng 6.7).
Bảng 6.7 Trình bày phép kiểm định Ducan để so sánh trị số trung bình các nghiệm thức
| Nghiệm thức | Năng suất trung bình (kg/haa) |
| T2 | 2,678 a |
| T3 | 2,552 b |
| T4 | 2,128 c |
| T1 | 2,127 |
| T5 | 1,796 |
| T6 | 1,681 d |
| T7 | 1,316 |
a Trung bình của 4 lần lập lại.
Bất kỳ 2 trung bình nối kết nhau cùng một
đường thẳng đứng thì khác biệt không ý nghĩa ở mức 5%.
Qui luật 3: Sử dụng các ký hiệu chữ (Bảng 6.8)
Bảng 6.8 So sánh hàm lượng N trung bìnha (%) của 8 nghiệm thức phân bón ở mỗi giai đoạn sinh trưởng qua phép thử Duncan
| Nghiệm thức | |||
| Giai đoạn sinh trưởng (ngày sau khi cấy) | |||
| 15 | 40 | 55 | |
| 12345678 | 2,95 de3,51 a3,35 ab3,25 abcd3,30 abc3,17 bcd2,80 e3,04 cde | 1,85 de1,96 cde2,36 b2,20 bc1,80 e2,14 bcd2,76 a2,40 b | 1,33 b1,30 b1,44 ab1,37 ab1,24 b1,27 b1,64 a1,39 ab |
a Trung bình của 4 lần lập lại. Trong cùng một cột, các chữ số có mẫu tự theo
sau giống nhau thì không khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5%.
Qui luật 4: Không trình bày bảng khi các nghiệm thức không khác biệt qua phép kiểm định Duncan.
+ Thí nghiệm 2 nhân tố: Một vài qui luật sử dụng bảng để trình bày số liệu thí nghiệm 2 nhân tố như sau:
Qui luật 1: Sử dụng bảng khi tất cả các nhân tố có các số liệu cụ thể, nếu không thì sử dụng đồ thị để minh họa.
Qui luật 2: Các nhân tố được trình bày toàn bộ trong 1 bảng khi các nhân tố đồng đều nhau. Thường thì số nhân tố không nhiều hơn 3 và các mức độ trong mỗi nhân tố không quá lớn (Bảng 6.9).
Bảng 6.9 So sánh sự khác nhau về năng suất trung bình (t/haa) giữa 2
mức độ trong mỗi 2 nhân tố
| Manganese Dioxide | |||||||
| IR26 | IR43 | ||||||
| Có bón vôi | Không bón vôi | Có bón vôi | Không bón vôi | ||||
| Có bónKhông bón | 4,8 bcd4,3 cd | 3,9 d3,6 d | 6,2 a5,3 b | 6,2 a4,0 cd |
Qui luật 3: Trình bày sự khác nhau trung bình giữa 2 mức độ. Đánh giá độ lớn, ảnh hưởng khác biệt ý nghĩa của mỗi nhân tố (Bảng 6.10).
+ Ở giống IR26, ảnh hưởng hoặc của vôi hoặc của manganese dioxide không ý nghĩa.
+ Ở giống IR43, ảnh hưởng của manganese dioxide gia tăng khi không bón vôi, và ảnh hưởng của vôi được tìm thấy khi manganese dioxide không bón.
Bảng 6.10 So sánh sự khác nhau về năng suất trung bình (t/haa) giữa 2 mức độ
trong mỗi 2 nhân tố.
| Manganese Dioxide | |||||||
| IR26 | IR43 | ||||||
| Có bón vôi | Không bón vôi | Khác biệt | Có bón vôi | Không bón vôi | Khác biệt | ||
| Có bónKhông bónKhác biệt | 4,84,30,5ns | 3,93,60,3ns | 0,9ns0,7ns | 6,25,30,9* | 6,24,02,2* | 0,01,3* |
aTrung bình của 4 lần lập lại,
** khác biệt có ý nghĩa thống kê 1%, * khác biệt có ý nghĩa thống kê 5%,
ns không khác biệt có ý nghĩa thống kê
Qui luật 4: Thí nghiệm thiết kế theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD, RCB hoặc hình vuông Latin) thì sử dụng ký hiệu chữ để so sánh sự khác nhau kết quả trung bình của tất cả các nghiệm thức qua phép thử Duncan (Bảng 6.11).
Bảng 6.11 So sánh sự khác nhau về năng suất trung bình (t/haa) giữa 2
mức độ trong mỗi nhân tố bằng ký hiệu chữ
| Phân hữu cơ | |||||
| IR26 | IR64 | ||||
| Bón lân | Không bón lân | Bón lân | Không bón lân | ||
| Có bónKhông bón | 4,9bcd4,5 cd | 4,2 d3,9 d | 6,4 a5,3 b | 6,3a4,6 cd |
a Trung bình của 4 lần lập lại. Khác biệt các trị số trung bình qua phép thử Duncan ở
mức ý nghĩa 5%.
Qui luật 5: Để kiểm chứng nhân tố hàng khác với nhân tố cột. Nếu sự tương tác giữa nhân tố A x B có ý nghĩa và mức độ của nhân tố A < 6 và nhân tố B > 6. Trình bày nhân tố A theo cột và nhân tố B theo hàng (Bảng 6.12). Đặt mẫu tự sau các trị số trung bình của nhân tố B để so sánh ở mỗi mức độ của nhân tố A qua phép thử Duncan. Để so sánh trung bình của nhân tố A với mỗi mức độ của nhân tố B qua phép thử LSD thì trình bày giá trị LSD để so sánh.
Bảng 6.12 Ảnh hưởng việc làm cỏ và làm đất trên năng suất (kg/haa)
của đậu xanh
| Phương pháplàm cỏ | |||
| Phương pháp làm đất | |||
| Theo tập quán | Bằng máy | Không làm đất | |
| Thuốc TrifluarinThuốc ButralinThuốc ButachlorThuốc AlachlorThuốc PendimenthalinThuốc ThiobencarbLàm cỏ tay (2 lần)Làm cỏ tay (1 lần)Không làm cỏTrung bình | 114 abc101 bcd26 d48 cd46 cd94 bcd182 a160 ab75 cd94 | 274 ab265 ab232 ab201 bc200 bc137 c289 a263 ab148 c223 | 104 b84 b37 b48 b58 b44 b230 a224 a54 b98 |
a Trung bình của 4 lần lập lại. Các trị số trung bình trong cùng một cột (phương pháp làm cỏ) được so sánh qua phép thử Duncan ở mức ý nghĩa 5%. Trị số trung bình của mỗi cột (phương pháp làm đất) được so sánh qua phép thử LSD0,05 có giá trị là 73 kg/ha.
Từ khóa » Trình Bày Số Liệu Thống Kê
-
[PDF] BÀI 3 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ - Topica
-
[PDF] LÝ THUYẾT THỐNG KÊ - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
-
Số Liệu Thống Kê - Mimir
-
Bảng Thống Kê Và Kỹ Năng Trình Bày Số Liệu Bảng Thống Kê
-
Thống Kê – Wikipedia Tiếng Việt
-
TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ Pdf - Tài Liệu Text
-
Bài Giảng Lý Thuyết Thống Kê – Bài 3: Trình Bày Dữ Liệu Thống Kê
-
[PDF] PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỐNG KÊ
-
Thống Kê Là Gì? Phương Pháp Thống Kê Như Thế Nào?
-
Thống Kê Là Gì? Khái Niệm, Chức Năng Và Phương Pháp Thống Kê?
-
0.5 Cách Trình Bày Số Liệu Kết Quả Nghiên Cứu - Jobilize
-
Thu Thập Và Trình Bày Dữ Liệu Thống Kê - SlideShare
-
Nguyen Ly Thong Ke 1 (ĐH KTQD) - Slideshare
-
CHƯƠNG 1: TỔNG HỢP VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ