Cách Vẽ Biểu đồ Tròn địa Lý Hay Nhất - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Bài tập vẽ biểu đồ tròn và nhận xét biểu đồ là dạng bài tập thường gặp trong môn Địa Lý. Nó kết hợp vả kiến thức môn địa kết hợp với Toán để nhận xét, đánh giá cơ cấu của một số liệu thống kê. Dưới đây Toploigiai đã tổng hợp cách vẽ biểu đồ tròn môn Địa lý để tránh mất điểm khi gặp bài tập này
Mục lục nội dung Dấu hiệu nhận biết sử dụng biểu đồ tròn trong môn Địa lýCác dạng biểu đồ tròn trong môn Địa lýHướng dẫn cách vẽ biểu đồ tròn trong môn Địa lýNhận xét biểu đồ tròn trong môn Địa lý như thế nào?Bài tập vận dụngDấu hiệu nhận biết sử dụng biểu đồ tròn trong môn Địa lý
- Biểu đồ tròn mô tả cơ cấu, tỉ lệ của các thành phần có trong bảng số liệu đã cho.
- Dấu hiệu nhận biết sử dụng biều đồ tròn là:
+ Xem xét đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu, tỉ trọng, tỉ lệ, quy mô, thay đổi quy mô, thay đổi cơ cấu, thay đổi tỉ trọng, chuyển dịch cơ cấu,… Các số liệu này được thể hiện trên biểu đồ tròn dưới dạng phần trăm (%).
+ Mốc thời gian trong số liệu đã cho tối đa là 3 năm hoặc tối đa 3 địa điểm.
+ Sử dụng biểu đồ tròn trong trường hợp số liệu cho có ít năm, nhiều thành phần. Tuy nhiên, các thành phần này không quá phức tạp và chiếm tỉ trọng không quá nhỏ.
Các dạng biểu đồ tròn trong môn Địa lý
- Biểu đồ tròn đơn: là biểu đồ chỉ có 1 hình tròn
- Biểu đồ tròn có các bán kính khác nhau: dạng biểu đồ này có các bán kính có kích thước khác nhau, thể hiện sự lớn lên về giá trị, khác nhau về quy mô.
- Biểu đồ bán tròn (hai nửa hình tròn): dạng biểu đồ này thường thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu.
Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ tròn trong môn Địa lý
* Bước 1: Phân tích và xử lí dữ liệu
- Dụng cụ cần chuẩn bị: máy tính, bút chì, compa, thước đo góc, bút màu
- Phân tích số liệu:
+ Thông thường, số liệu đề bài cho thường là dạng thô như tỉ đồng, triệu người, triệu tấn,…thì phải quy đổi chúng về dạng phần trăm theo công thức:
%Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%
+ Tuyệt đối không được phép sắp xếp lại thứ tự số liệu nếu đề bài không yêu cầu.
+ Nếu đề bài yêu cầu thể hiện quy mô thì cần xác định bán kính của hình tròn. Năm nào có giá trị thấp thì bán kính nhỏ hơn, giá trị cao thì bán kính lớn hơn.
* Bước 2: Vẽ biểu đồ
- Kẻ đường thẳng làm bán kính của hình tròn và dùng compa vẽ hình tròn. Trường hợp có 2-3 biểu đồ tròn thì phải để tâm trên cùng một đường thẳng. Quy ước:
+ Bán kính năm đầu tiên là 1 đơn vị bán kính.
+ Bán kính năm thứ 2 = căn bậc hai (tổng giá trị 2 : tổng giá trị 1) đơn vị bán kính.
+ Bán kính năm thứ 3 = căn bậc hai (tổng giá trị 3 : tổng giá trị 2) đơn vị bán kính.
- Vẽ các thành phần của hình tròn bắt đầu từ tia 12 giờ và tiếp tục vẽ theo chiều kim đồng hồ. Chú ý thứ tự các thành phần ở mỗi biểu đồ phải giống nhau để thuận tiện trong việc so sánh, đánh giá.
- Tính số độ cho mỗi thành phần như sau: Một hình tròn có 360o tương ứng với tỉ lệ 100%, vậy 1% tương ứng với 3,6o trên hình tròn.
- Riêng biểu đồ bán hình tròn thì nửa hình tròn là 180o tương ứng với tỉ lệ 100%, vậy 1% tương ứng với 1,8o
* Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
- Tô màu hoặc kí hiệu (chấm, gạch chéo, dấu + dấu -) cho từng thành phần trong biểu đồ.
- Điền số liệu vào biểu đồ, với những thành phần có tỉ lệ % quá nhỏ thì có thể để cạnh nan quạt ngoài biểu đồ.
- Điền bảng chú giải và ghi tên biểu đồ.
Nhận xét biểu đồ tròn trong môn Địa lý như thế nào?
- Đối với biểu đồ đơn:
+ Nhận xét cơ cấu tổng quát.
+ So sánh xem cái nào lớn nhất, bé nhất, gấp nhau bao nhiêu lần, kém nhau bao nhiêu lần?
+ Giải thích nguyên nhân vì sao có sự khác biệt đó.
- Đối với biểu đồ tròn có các bán kính khác nhau:
+ Nhận xét chung: Nhìn tổng thể từng biểu đồ, tăng giảm như thế nào?
+ Nhận xét cụ thể: Giá trị có tăng liên tục hay không? Tăng nhanh hay chậm? Nếu không liên tục thì cụ thể năm nào? Nhận xét về thứ tự 1, 2, 3 của các thành phần trong từng năm. Nếu chúng có xu hướng như nhau thì gom lại nhận xét 1 lần, không nhắc lại lần 2 hay lần 3.
+ Nhận xét mối tương quan giữa các thành phần.
+ Kết luận và giải thích nếu đề bài có yêu cầu.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn người)
Năm
| Tổng số
| Chia ra | ||
Nông - lâm - ngư nghiệp | công nghiệp - xây dựng | dịch vụ | ||
2000 | 37075 | 24136 | 4857 | 8082 |
2013 | 52208 | 24399 | 11086 | 16723 |
Nguồn: Tổng cục thống kê
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cáu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2013
b. Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2013
Lời giải
a. Vẽ biểu đồ
* Bước 1: Xử lí số liệu
Chuyển số liệu về dạng đơn vị %. Áp dụng công thức ta có bảng sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TÊ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)
Năm
| Tổng số | Chia ra | ||
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
2000 | 100,0 | 65,1 | 13,1 | 21,8 |
2013 | 100,0 | 46,7 | 21,2 | 32,1 |
Tính bán kính: coi bán kính R năm 2000 = 1 đơn vị bán kính
Vậy suy ra R năm 2013 là: 1,2 đơn vị bán kính
Ta có biểu đồ sau:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2103
b. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người ( ngành nông - lâm - ngư tăng thêm 263 nghìn người; công nghiệp - dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người)
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ trong đó thì tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất.
+ Tỉ trọng ngành nông - lầm - ngư nghiệp giảm 18.4%
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng 8,1%
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3 %
* Giải thích:
- Quy mô lao động đang làm việc tăng do công cuộc đổi mới nền kinh tế của nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm,..
- Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa riêng khu vực dịch vụ thì phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút thêm được nhiều lao động nhất,...
Bài 2: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á QUA CÁC NĂM
Quốc gia | Khu vực kinh tế | 2000 | 2010 | 2017 |
Campuchia | Khu vực I | 37.8 | 36 | 24.9 |
Khu vực II | 23 | 23.3 | 32.9 | |
Khu vực III | 39.2 | 40.7 | 42.2 | |
Việt Nam | Khu vực I | 24.5 | 21 | 17.1 |
Khu vực II | 36.7 | 36.7 | 37.1 | |
Khu vực III | 38.8 | 42.3 | 45.8 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê )
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của Cam-pu-chia năm 2017?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP của Cam-pu-chia năm 2017?
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Cơ cấu GDP của Cam-pu-chia có sự khác nhau giữa các khu vực.
- Khu vực III chiếm tỉ trọng lớn nhất (42,2%), tiếp đến là khu vực II (32,9%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là khu vực I (24,9%).
- Qua bảng số liệu, ta thấy khu vực I giảm và khu vực II, III tăng.
* Giải thích
- GDP của Cam-pu-chia có sự thay đổi là do hầu hết các quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế.
- Cơ cấu GDP của Cam-pu-chia có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất ⇒ Cơ cấu GDP đang dần tiến tới sự hoàn thiện, hiện đại.
Bài 3: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Tổng cục thống kê )
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
- Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
- Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)
- Tính bán kính:
Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
* Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (ngành nông - lâm - ngư tăng thêm 263 nghìn người; công nghiệp - dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất.
+ Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm 18,4%.
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng 8,1%.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.
* Giải thích
- Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm,...
- Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất,...
Bài 4: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEP NGÀNH CỦA NƯỚC TA,
NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
(Nguồn: Tổng cục thống kê )
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
- Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
- Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: %)
- Tính bán kính:
Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
* Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất là dịch vụ.
- Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và dịch vụ giảm.
* Giải thích
- Trồng trọt chiếm tru thế do nhu cầu lớn về lương thực cho trong nước và xuất khẩu, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền kinh tế thị trường,...
Từ khóa » Cách Tính đơn Vị Bán Kính
-
Tính Cơ Cấu (%) Và Quy Mô Bán Kính đường Tròn (Địa Lý)
-
Tính Quy Mô Bán Kính đường Tròn
-
Tính Bán Kính (R) để Vẽ Hình Tròn
-
Công Thức Tính Bán Kính Hình Tròn - Mobitool
-
Tính Cơ Cấu (%) Và Quy Mô Bán Kính đường Tròn (Địa Lý)
-
Tính Bán Kính Hình Tròn Khi Biết Diện Tích Theo 3 Cách đơn ... - Yêu Trẻ
-
Cách để Tính Bán Kính Đường Tròn - WikiHow
-
Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Khi Có Chu Vi - Thủ Thuật
-
Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Theo 4 Cách đơn Giản Có Ví Dụ Chi Tiết
-
Các Công Thức Tính Bán Kính Hình Tròn Và Bài Tập Có Lời Giải Chi Tiết
-
Cách Tính Bán Kính Đường Tròn Và Bài Tập Có Lời Giải Chi Tiết
-
Tính Bán Kính Hình Tròn Khi Biết Diện Tích Theo ... - BatchuonTyren.Com
-
Bài Tập 1 - Vẽ Biểu đồ Bài 29 SGK Địa Lý
-
Cách Tính Bán Kính đường Tròn