Cách Vẽ Khung Tên Trên Giấy A4 - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn Cách vẽ khung tên trên giấy A4 chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung SGK, giúp các em học tốt hơn.
Mục lục nội dung Cách vẽ khung tên trên giấy A4Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường họcMẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong sản xuất Trong đó:Cách vẽ khung tên trên giấy A4
Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); cách mép giấy 5mm. Sau khi thiết kế xong và đóng thành tập hoàn chỉnh đưa cho chủ đầu tư, các cạnh khung bản vẽ được giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái được kẻ cách mép 25mm để đóng ghim.
Chiều khung tên bản vẽ kỹ thuật đặt ngang hay dọc phụ thuộc vào cách thiết kế của người vẽ. Đa số khung tên được đặt ở cạnh dưới và góc bên phải của bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể đặt chung trên 1 tờ giấy, nhưng phải có khung bản vẽ và khung tên riêng biệt không được dùng chung.
Trong đó, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ ghi trong khung tên có dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc.
Cách đặt khung tên vào trong bản vẽ
Đối với bản vẽ A3 đến A0 ta đặt khổ giấy nằm ngang so với khung tên. Theo chiều b1 như trong hình.
Đối với bản vẽ A4 ta đặt khổ giấy nằm đứng so với khung tên. Theo chiều a1 như trong hình.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cách vẽ khung này nhé:
Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường học
Trong đó
Ô số 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết
Ô số 2: Vật liệu của chi tiết
Ô số 3: Tỉ lệ
Ô số 4: Kí hiệu bản vẽ
Ô số 5: Họ và tên người vẽ
Ô số 6: Ngày vẽ
Ô số 7: Chữ ký của người kiểm tra
Ô số 8: Ngày kiểm tra
Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp
Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong sản xuất Trong đó:
Ô số 1: ghi tên gọi sản phẩm phải chính xác , gắn gọn, phù hợp với danh từ kỹ thuật.
Ô số 2: Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau khi xoay 1800 – cũng ghi ở góc trái phía trên bản vẽ (đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên).
Ô số 3: Vật liệu chế tạo chi tiết.
Ô số 4: Ghi ký hiệu bản vẽ. Bản vẽ dùng cho sản xuất đơn chiếc ghi chữ ĐC; loạt ổn định ghi chữ A, hàng loạt hay đồng loạt ghi chữ B, …..Ô số 7: Ghi số thứ tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một tờ thì để trống.
Ô số 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.
Ô số 9: Tên cơ quan phát hành ra bản vẽ.
Ô số 14: ghi ký hiệu sửa đổi( các chữ a,b,c …) đồng thời các ký hiệu này cũng được ghi lại bên cạnh phần được sửa đổi( đã đưa ra ngoài lề) của bản vẽ.
Ô số 14 – 18: Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo quản bản chính.
1.1. Khổ giấy
Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
- A0: 1189 x 841(mm)
- A1: 841 x 594 (mm)
- A2: 594 x 420 (mm)
- A3: 420 x 297 (mm)
- A4: 297 x 210 (mm)
Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất
Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0
Hình 1. Các khổ giấy chính
Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ
Hình 2. Khung vẽ và khung tên
1.2. Tỷ lệ
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Có 03 loại tỷ lệ:
· Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
· Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
· Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
1.3. Nét vẽ
1.3.1. Các loại nét vẽ
Nét liền đậm:
A1: Đường bao thấy
A2: Cạnh thấy
Nét liền mảnh:
B1: Đường kích thước
B2: Đường gióng
B3: Đường gạch gạch trên mặt cắt
Nét lượn sóng:
C1: Đường giới hạn một phần hình cắt
Nét đứt mảnh:
F1: Đường bao khuất, cạnh khuất
Nét gạch chấm mảnh:
G1: Đường tâm
G2: Đường trục đối xứng
Hình 3. Các loại nét vẽ
1.3.2. Chiều rộng nét vẽ
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
1.4. Chữ viết
1.4.1. Khổ chữ
Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm
Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h
1.4.2. Kiểu chữ
Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750
Hình 4. Kiểu chữ
1.5. Ghi kích thước
1.5.1. Đường kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.
1.5.2. Đường gióng kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
1.5.3. Chữ số kích thước
Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét).
1.5.4. Ký hiệu: Ø, R
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Bản Vẽ A4
-
KHUNG TÊN BẢN VẼ KỸ THUẬT, KHUNG BẢN VẼ KHỔ GIẤY A4,A3
-
Mẫu Khung Tên Bản Vẽ Kĩ Thuật A4, A3, A2, A1
-
Kích Thước Tiêu Chuẩn Khung Tên Bản Vẽ A4, A3, A2, A1 - An Khánh
-
Kích Thước Bản Vẽ A4 Thế Nào ? - Kỹ Thuật Công Nghiệp Ánh Dương
-
Mẫu Khung Tên Bản Vẽ Kỹ Thuật A4, A3, A2, A1 | Tải Về Tại đây!
-
Kích Thước Khung Tên Khổ Giấy A4, A3, A2, A1 ... - Cốp Pha Việt
-
Mẫu Khung Tên Bản Vẽ Kỹ Thuật A4, A3, A2, A1 - Na Ri Hamico
-
Khung Tên Bản Vẽ - Thiết Kế Xây Dựng Pro
-
Mẫu Khung Tên Bản Vẽ Kỹ Thuật Khổ Giấy A4, A3, A2, A1 - DongnaiArt
-
Tiêu Chuẩn Khung Tên Bản Vẽ Kỹ Thuật
-
Tiêu Chuẩn Khổ Giấy Bản Vẽ Kỹ Thuật A4, A3 ... - Cộng đồng In ấn
-
Kích Thước Khung Tên Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, Mẫu Khung ...
-
Tiêu Chuẩn Khổ Giấy Bản Vẽ Kỹ Thuật ... - Lgg3-dongiantaodangcap