Cách Viết Bảng Chữ Cái Katakana - Hỏi Đáp

Bên cạnh bảng chữ mềm Hiragana thì bảng chữ cứng Katakana cũng là bảng chữ cái quan trọng mà những người mới bắt đầu học tiếng Nhật cần phải nắm được. Bạn đã dành rất nhiều thời gian để học bảng chữ cái Katakana nhưng vẫn không thể thuộc được? Bạn luôn bị nhầm lẫn 2 bảng chữ cái với nhau?

Nội dung chính Show
  • 1. Giới thiệu về bảng chữ cái Katakana
  • 2. Cách học bảng chữ cái Katakana
  • 2.1. Học 46 chữ cái Katakana cơ bản
  • 2.2. Học âm đục, âm bán đục, âm ngắt, âm ghép và trường âm
  • 3. Luyện tập
  • Video liên quan

Dưới đây, Akira sẽ bật mí cho các bạn cách học bảng chữ cái Katakana vô cùng nhanh và hiệu quả nhé!

1. Giới thiệu về bảng chữ cái Katakana

Khác với Hiragana với những đường nét mềm dẻo, uốn lượn, bảng chữ cái Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc.

Cách sử dụng bảng chữ cái Katakana:

  • Trong tiếng Nhật, Katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc nước ngoài (Gairaigo). Vd: television (Tivi) được viết thành テレビ (terebi).
  • Tương tự, Katakana cũng được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm nước ngoài. Ví dụ, America được viết thành アメリカ (Amerika).
  • Những từ ngữ trong khoa học kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật hoặc tên các công ty cũng thường được viết bằng Katakana.
  • Dùng với các từ thuần Nhật thay cho Hiragana khi muốn nhấn mạnh, xuất hiện rất nhiều trên truyền hình, phương tiện truyền thông, quảng cáo.

Giống với bảng chữ cái Hiragana, bảng chữ Katakana cũng có 46 âm cơ bản, chia làm 5 cột, tương ứng với 5 nguyên âm. Bên cạnh đó, còn có các dạng biến thể của nó bao gồm: Âm đục, Âm ghép, Âm ngắt và Trường âm.

a

i

u

e

o

ka

ki

ku

ke

ko

sa

shi

su

se

so

ta

chi

tsu

te

to

na

ni

nu

ne

no

ha

hi

fu

he

ho

ma

mi

mu

me

mo

ya

yu

yo

ra

ri

ru

re

ro

wa

wo

n

2. Cách học bảng chữ cái Katakana

Tương tự với cách học bảng chữ cái Hiragana trong 5 ngày mà Akira từng chia sẻ với bạn, hãy chia nhỏ bảng chữ cái Katakana ra để học theo từng ngày. Vì bạn đã có nền tảng của bảng chữ mềm Hiragana nên việc học Katakana sẽ đơn giản hơn rất nhiều.Bạn có thể tham khảo cách chia thời gian học như sau: Ngày 1 + 2: Học bảng chữ cái Katakana cơ bản Ngày 3: Học âm đục, âm bán đục, âm ngắt, âm ghép và trường âm Ngày 4: Luyện tập

2.1. Học 46 chữ cái Katakana cơ bản

Như cách học của 46 chữ mềm cơ bản, chúng ta cũng học từng hàng ngang theo các bước sau: Bước 1: Ghi nhớ mặt chữ bằng cách liên tưởng hình dáng chữ cái thành các sự vật xung quanh mình. Vd: Học hàng đầu tiên Hàng A gồm các chữ cái ア、イ、ウ、エ、オ Bạn thấy các chữ cái giống với cái gì? Hãy thử tưởng tượng hoặc tham khảo các hình ảnh dưới đây.

Nhìn một góc 90 độ, bạn sẽ thấy chữ A in hoa

Chữ i trong bảng chữ cái có nét chấm được kéo dài ra

Chữ u trong bảng chữ cái Hiragana được viết thành các nét sổ thẳng

Chữ e trong bảng chữ cái Hiragana được lược bỏ nét phẩy và viết bởi các nét ngang và dọc

Chữ o trong bảng chữ cái Hiragana đã được thay thế nét cong bằng nét sổ bên trái

Bước 2: Kết hợp vừa nhìn chữ cái, vừa nghe audio phát âm của chữ và nhại lại theo. Bước 3: Chỉ tay vào chữ cái và tự đọc to. Ghi âm lại phần mình đọc và so sánh với bản audio để kiểm tra cách phát âm. Bước 4: Tập viết từng chữ cái đúng thứ tự các nét. Bước 5: Ôn tập lại thường xuyên bằng Flashcard.

Tuy nhiên, khi học bảng chữ cứng Katakana, bạn sẽ nhận ra có khá nhiều chữ cái nhìn na ná nhau. Để dễ dàng tìm ra điểm khác biệt, chúng ta cùng xem xét chúng theo từng cặp nhé!

ku

ke

Hãy nhớ câu thần chú sau: Chữ ク có hai nét, còn chữ ケ có 3 nét

shi

tsu

Chữ シ là hình mặt cười, còn chữ ツ là hình mặt méo nhé. Khi viết, shi シ có nét móc từ dưới lên và 3 điểm bắt đầu sẽ tạo thành hàng dọc. Còn tsu ツ có nét móc từ trên xuống và 3 điểm bắt đầu sẽ tạo thành hàng ngang.

so

n

Chữ so ソ có nét móc từ trên xuống và 2 điểm bắt đầu sẽ tạo thành hàng ngang. Chữ n ン có nét móc từ dưới lên và 2 điểm bắt đầu sẽ tạo thành hàng dọc.

2.2. Học âm đục, âm bán đục, âm ngắt, âm ghép và trường âm

Các quy tắc âm đục, âm bán đục, âm ngắt và âm ghép trong bảng chữ cái Katakana giống với bảng chữ cái Hiragana, chỉ khác nhau mặt chữ. Cụ thể: Âm đục, âm bán đục: Kí hiệu bằng cách thêm dấu (tenten) và (maru). Vd: ガ (ga)  ジ (ji)  ポ (po) Âm ngắt: Chữ ツ được viết nhỏ lại thành ッ. Vd: チケット (chiketto)  ロマンチック (romanchikku) Âm ghép: Các chữ cái thuộc cột I (trừ い) đi kèm với các chữ ヤ ユ ヨ được viết nhỏ lại. Vd: シャ (sha) ピュ (pyu) Tuy nhiên, đối với quy tắc trường âm thì có sự khác biệt. Trường âm được biểu thị bằng dấu gạch ngang ー khi viết, và được phát âm kéo dài 2 âm tiết. Vd: Thử phát âm các từ sau cùng mình nhé!

スーパー (suupaa): Siêu thị コンピューター (konpyuutaa): Máy tính サッカー (sakkaa): Bóng đá チョコレート (chocoreeto): Sô-cô-la

3. Luyện tập

# Game 1 Hãy nối các điểm theo thứ tự từ ア tới ン để tạo thành hình hoàn chỉnh.

(Nguồn: Happylilac)

# Game 2 Hãy tìm trong bảng sau có bao nhiêu chữ i, tsu, so

Đáp án: i=6, tsu=5, so=4

Ngoài ra, bạn có thể luyện tập thêm với giáo trình nhập môn Kana nyuumon. Đây là cuốn sách dành riêng cho người mới bắt đầu cung cấp đầy đủ các phần luyện viết, đọc từ, bài tập liên quan đến cả 2 bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana và Hiragana.

Chúc mừng bạn đã vượt qua giai đoạn đầu tiên trên con đường chinh phục tiếng Nhật! Akira hi vọng những chia sẻ trên đã giúp cho quá trình học bảng chữ cái Katakana của bạn bớt khô khan và trở nên thú vị hơn.Giờ thì cùng lên một lộ trình học N5 hợp lý, xác định phương pháp học tiếng Nhật đúng dắn và bắt tay vào học thôi nào!!!

Từ khóa » Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana Và Cách Viết