Cách Viết CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng | KISS English

Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách viết cv tiếng Anh ngành xây dựng hay và chi tiết nhất. Hãy theo dõi nhé.

Xem video của KISS English để nắm thuộc lòng 12 thì trong tiếng anh nhé.

Việc chuẩn bị một mẫu CV tiếng Anh ngành Xây dựng chưa bao giờ là dễ dàng bởi ngay cả những ứng viên dày dặn kinh nghiệm thì cũng chưa chắc thành công với lần đặt bút đầu tiên. Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách viết CV tiếng Anh ngành xây dưng hay và chi tiết.

Nội dung:

Toggle
  • Những Thông Tin Cần Có Trong CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng
  • Cách Viết CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng Hay
    • Tiêu đề CV
    • Thông tin cá nhân (Personal Information)
    • Mục tiêu nghề nghiệp
    • Kinh nghiệm làm việc
    • Trình độ học vấn
    • Kỹ năng
    • Các hoạt động tham gia, thành tích đạt được
  • Những Lưu Ý Khi Viết CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng
  • Mẫu CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng
  • Lời Kết

Những Thông Tin Cần Có Trong CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng

Những Thông Tin Cần Có Trong CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng
Những Thông Tin Cần Có Trong CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng

Trong hồ sơ xin việc nói chung, bạn cần chuẩn bị CV xin việc, đơn xin việc, thư xin việc, sơ yếu lý lịch và một số giấy tờ khác. Trong hồ sơ xin việc xây dựng cũng vậy, bạn cần chuẩn bị đơn xin việc xây dựng, CV xây dựng, thư xin việc xây dựng…

Để viết thành công, hoàn chỉnh về nội dung và đảm bảo chuyên nghiệp về mặt hình thức của mẫu CV ngành xây dựng tiếng Anh, bạn cần phải đưa các thông tin sau đây vào trong CV:

– Các thông tin của cá nhân người thực hiện viết CV.– Nội dung thông tin của mục tiêu nghề nghiệp trong ngành xây dựng.– Nói về khả năng học tập, học vấn của bạn.– Nói về kinh nghiệm cùng các kỹ năng ngành xây dựng hoặc là có liên quan.

Cách Viết CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng Hay

Sau đây là những mục mà bạn cần đề cập tới khi viết CV tiếng Anh ngành xây dựng để khiến mình nổi bật hơn.

Tiêu đề CV

Việc viết tiêu đề CV thường được nhiều người bỏ qua vì cảm thấy không cần thiết. Trong thực tế, đây là một điểm giúp nhà tuyển dụng phân biệt CV của bạn so với những ứng viên khác, và cũng để biết rõ bạn đang muốn hướng tới vị trí công việc nào.

Cấu trúc phần tiêu đề khá đơn giản, bạn chỉ cần viết: “Tên vị trí ứng tuyển – Họ và tên đầy đủ”. Ví dụ như: “Civil and Structural Engineer – Nguyen Duy Khang”.

Thông tin cá nhân (Personal Information)

Ở phần này, bạn cần liệt kê ra đây đủ các thông tin như:

  • Name (tên)
  • Date of Birth (ngày tháng năm sinh)
  • Address (địa chỉ)
  • Phone number (số điện thoại)
  • Email

Đây hầu như đều là các thông tin cơ bản về bản thân bạn nên bạn không cần phải viết quá dài dòng. Nhưng, các thông tin này cần chính xác để nhà tuyển dụng dễ dàng liên lạc với bạn nếu như bạn trúng tuyển hoặc mời gọi bạn đi phỏng vấn.

Mục tiêu nghề nghiệp

Trong mục này, bạn hãy đề ra một mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng. Một lời khuyên để khiến nhà tuyển dụng có ấn tượng rõ nét hơn về mục tiêu và định hướng của bạn đó là hãy chia nó ra thành hai phần. Đó là mục tiêu về ngắn hạn và mục tiêu dài hạn (short-term goals and long-term goals). Khi phân chia như vậy thì nhà tuyển dụng sẽ có cái nhìn cụ thể hơn về bạn trong công việc. Ngoài ra, từ đó nhà tuyển dụng cũng có thể hiểu rõ được bạn muốn gắn bó với công ty trong bao lâu và công ty có nằm trong định hướng tương lai của bạn không.

Ví dụ: “I am a result-driven and oriented construction and risk assessment specialist with 10 years of experience in all areas of the construction industry, with a desire to land a position in the Civil and Structural Engineering field. At the same time, I would like to gain more experience in Structural Planning and Project Management, helping the company grow more.”

(Tôi là một chuyên gia đánh giá rủi ro và xây dựng theo định hướng cùng với kết quả, có 10 năm kinh nghiệm trong tất cả các lĩnh vực của ngành Xây dựng, với mong muốn có được một vị trí trong lĩnh vực Xây dựng và Kết cấu. Đồng thời, tôi mong muốn có thêm kinh nghiệm về Lập kế hoạch kết cấu và Quản lý dự án, giúp công ty ngày càng phát triển hơn nữa.)

Kinh nghiệm làm việc

Quan trọng nhất trong CV tiếng Anh ngành xây dựng chính là phần kinh nghiệm của bạn. Đây sẽ là phần được nhà tuyển dụng chú tâm và để ý nhiều nhất. Việc sở hữu cho mình một profile ấn tượng đồng nghĩa với việc bạn cần có một khối tài sản đủ lớn về kinh nghiệm để ăn đứt các ứng viên cạnh tranh.

Chính vì vậy, để thể hiện nó một cách ấn tượng thì bạn hãy nêu rõ từng vị trí làm việc, công ty hoặc doanh nghiệp mà mình làm việc ở đó, nhiệm vụ được phân công. Không nên quá tham lam liệt kê quá nhiều vào trong phần kinh nghiệm của mình. Bạn chỉ cần kể ra 2-3 kinh nghiệm liên quan đến vị trí mình làm việc là đủ và sắp xếp theo thứ tự từ việc làm gần nhất đến những công việc trước đó.

Ví dụ:Company A May 2018 – PresentPosition: Construction worker– Mix grout, plaster, and grout according to the standard formula.– In-depth training in plumbing, carpentry, painting, plastering, machine repair, and installation. Support skilled workers as needed in all stages and processes.– Check the work site to measure dimensions, work layout, and estimate materials for each job.– Sanitize all construction areas to avoid danger and ensure a safe working environment for all workers on site.

Trình độ học vấn

Bạn có thể kể về trường học và chuyên ngành liên quan đến vị trí mà bạn ứng tuyển trong ngành xây dựng. Những nghề như kỹ sư xây dựng, quản lý dự án công trình… nhà tuyển dụng sẽ rất quan tâm đến bằng cấp của bạn, vì vậy bạn cần liệt kê chính xác học vấn và bằng cấp vào trong CV để ghi thêm điểm nhé!

Ví dụ:– Queen Mary, University of London Bachelor of Science in Engineering, June 1998– Core Courses: Engineering Design, Structural Analysis, Structural Dynamics, Structural Engineering

Kỹ năng

Đây là phần quan trọng thứ hai để nhà tuyển dụng có thể nhận xét sự phù hợp của bạn với vị trí này. Để thành công trong lĩnh vực xây dựng, bạn cần rèn luyện được những kỹ năng nhất định, từ cơ bản đến chuyên môn. ​​Một vài kỹ năng cần thiết trong ngành xây dựng như: Thành thạo về máy tính và tin học văn phòng; Thành thạo về những phần mềm trong chuyên ngành xây dựng và vị trí lãnh đạo như: Sketchup, Revit, Etabs, AutoCad, Plaxis…

Ngoài ra, bạn có thể thêm vào một vài kĩ năng như:

  • Residential construction (xây dựng khu dân cư)
  • Demolition (phá dỡ)
  • Blueprint reading (đọc bản thiết kế)
  • Tiling (lát gạch)
  • Carpentry experience (kinh nghiệm làm mộc)
  • Construction machinery operation (vận hành máy xây dựng)
  • Accurate measurements and estimates (đo đạc và ước tính chính xác),
  • Communication (giao tiếp)
  • Language (ngoại ngữ)

Các hoạt động tham gia, thành tích đạt được

Không thể bỏ qua trong phần CV của bạn đó chính là những phần nêu ngắn gọn về quá trình hoạt động của mình như: Volunteer, donate blood,…Bên cạnh đó, nếu có các chứng chỉ trong ngành Xây dựng, tin học hoặc ngoại ngữ thì bạn cũng đừng ngại nêu vào để tăng sự tin tưởng và có sức hút hơn trong mắt nhà tuyển dụng.

Những Lưu Ý Khi Viết CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng

Những Lưu Ý Khi Viết CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng
Những Lưu Ý Khi Viết CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng
  • Độ dài CV: 1 trang
  • Chú ý bố cục, thứ tự sắp xếp các mục
  • Câu từ ngắn gọn, súc tích, kiểm tra lỗi chính tả
  • Trung thực về bằng cấp và chứng chỉ
  • Sử dụng ngôn ngữ xưng hô phù hợp, đúng mực
  • Nên sử dụng phương pháp liệt kê trong CV
  • Sử dụng màu sắc trang nhã

Mẫu CV Tiếng Anh Ngành Xây Dựng

Mark Smith123 Street,London, AB321Tel: …….Gmail:…………

OBJECTIVEDependable, driven, results-oriented construction and risk assessment professional with 10 years of experience in all fields of the construction industry seeks to obtain position in Civil and Structural Engineering field and gain more experience in Structural Planning and Project Management.

Areas of expertise:– Construction Planning– Site Management– Civil and Structural Engineering– Budget Analysis and Time Management– Risk Assessment– Quality Control and Compliance Management

EDUCATION– Queen Mary, University of London Bachelor of Science in Engineering, June 1998– Core Courses: Engineering Design, Structural Analysis, Structural Dynamics, Structural Engineering

EMPLOYMENT HISTORYABC Construction Company, London, UK September 1998 – present

CIVIL AND STRUCTURAL RESEARCH ENGINEER– Designed civil engineering structures of different types, sizes, and complexity for a variety of clients– Co-ordinated a number of simultaneous research projects– Planned and conducted experimental trials with a team of contractors– Assisted with construction management duties in all phases of construction– Analysed and estimated project costs– Wrote research papers and specialist studies to assist construction experts on future projects

KEY PROJECTS AND ACHIEVEMENTS– Collaborated with a team of civil engineers to design a private airport under budget and weeks ahead of schedule– Selected to conduct a crucial test in the second phase of construction of a suspension bridge (4,000 ft long, 70 ft wide, 100 ft clearance)– Led a team of researchers to promptly troubleshoot a critical structural design problem on a 100,000 sq. ft. hotel.

Lời Kết

Trên đây là tất cả những thông tin về CV tiếng Anh ngành xây dựng mà KISS English muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng với bài viết này, bạn sẽ có được cho mình một chiếc CV xịn xò để làm ấn tượng các nhà tuyển dụng.

Từ khóa » Viết Cv Tiếng Anh Kỹ Sư Xây Dựng