CÁCH VIẾT ĐỊA CHỈ TIẾNG ANH - Grammar - IELTSDANANG.VN
Có thể bạn quan tâm
IELTSDANANG.VN
(from IELTS TUTOR)
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên hệ
- Loại hình
- IELTS Academic
- IELTS General
- Kĩ năng
- IELTS Writing
- IELTS Speaking
- IELTS Listening
- IELTS Reading
- Target
- Target 6.0
- Target 7.0
- Target 8.0
- Thời gian thi
- Blog
- …
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên hệ
- Loại hình
- IELTS Academic
- IELTS General
- Kĩ năng
- IELTS Writing
- IELTS Speaking
- IELTS Listening
- IELTS Reading
- Target
- Target 6.0
- Target 7.0
- Target 8.0
- Thời gian thi
- Blog
IELTSDANANG.VN
(from IELTS TUTOR)
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên hệ
- Loại hình
- IELTS Academic
- IELTS General
- Kĩ năng
- IELTS Writing
- IELTS Speaking
- IELTS Listening
- IELTS Reading
- Target
- Target 6.0
- Target 7.0
- Target 8.0
- Thời gian thi
- Blog
- …
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên hệ
- Loại hình
- IELTS Academic
- IELTS General
- Kĩ năng
- IELTS Writing
- IELTS Speaking
- IELTS Listening
- IELTS Reading
- Target
- Target 6.0
- Target 7.0
- Target 8.0
- Thời gian thi
- Blog
CÁCH VIẾT ĐỊA CHỈ TIẾNG ANH
· GrammarViết địa chỉ bằng Tiếng Anh là một trong những vấn đề đầu tiên mà người bắt đầu học tiếng anh phải làm quen. Trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày, địa chỉ xuất hiện khá nhiều. Để giúp bạn đọc không phải thắc mắc về cách viết cách đọc các địa danh, nơi cư trú thì bài viết dưới đây IELTS TUTOR sẽ tổng hợp tất cả các vấn đề xoay quanh cách Viết Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh.
Xem thêm: TỪ & NGỮ NÊN BIẾT IELTS WRITING
I. Cách Viết Địa Chỉ Nhà Bằng Tiếng Anh
- Trong tiếng Anh khi viết địa chỉ cần tuân thủ: Tên người nhận, số nhà, ngách, đường, quận (huyện), tỉnh (thành phố).
- IELTS TUTOR cho ví dụ: From Agina Forsch, 23 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City.
- Cũng giống như tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh, để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn.
- IELTS TUTOR cho ví dụ: số nhà…, ngách…,ngõ…., đường…, tổ/xã…, phường…, quận/huyện…., thành phố/tỉnh….
1. Quy tắc chung
Có 3 quy tắc chung mà bạn cần tuân thủ khi viết địa chỉ như sau:
- Đối với tên đường, tên quận, tên phường bằng chữ, bạn hãy đặt tên trước danh từ chỉ đường, quận/phường như: Binh Thanh District.
- Đối với tên đường, tên quận, tên phường bằng số, bạn hãy đặt số sau danh từ chỉ đường, quận/phường như: District 7.
- Đối với danh từ chỉ chung cư, nếu sử dụng danh từ riêng nghĩa là chung cư (Vinhomes Apartment Homes). Nếu sử dụng một số tức là căn hộ (Apartment No.4).
2. Cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh sao cho đúng?
Quy tắc viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh thông thường của người Việt sử dụng:
2.1. Nếu chỉ có chữ: công thức “tên riêng bằng chữ + tên chung”
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh –> Xo Viet Nghe Tinh (tên riêng) Street (tên chung)
- Chợ Bến Thành –> Ben Thanh Market
2.2. Nếu có số hoặc số + chữ : công thức “tên chung + số (chữ)”
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Hẻm 195 (Xô Viết Nghệ Tĩnh) –> Lane 195(, Xo Viet Nghe Tinh Street)
- Đường số 3A –> Street 3A
- Đường A3 –> Street A3
- Quốc lộ 50 –> Highway 50
Ở Hoa kỳ, thì có có cách viết khác với Việt Nam, xem hình bên dưới
IELTS TUTOR xét ví dụ: ở Mỹ, đường (số) 42 –> 42 Street hiểu ngầm là 42nd Street)
2.3. Viết Hoa cả danh từ riêng và danh từ chung
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- 217/21A Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 17, quận Bình Thạnh –> 217 / 2A1 Xo Viet Nghe Tinh Street, Ward 17, Binh Thanh District
2.4. Viết đầy đủ danh từ chung hoặc không viết cho thống nhất:
- Nhiều khi tiếng Việt có khi viết khi không danh từ chung, nhưng tiếng Anh nên viết đầy đủ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- 217/19 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Bình Thạnh, TPHCM –> chữ Bình Thạnh không có “quận” đằng trước, nhưng khi chuyển sang tiếng Anh phải “tự động” thêm vào ==> 217/19 Xo Viet Nghe Tinh Street, Ward 17, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City
II. Từ vựng sử dụng để viết địa chỉ bằng tiếng Anh
1. Các từ vựng thông dụng
- Addressee: Điểm đến
- Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)
- Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ
- Alley: ngách
- Lane: ngõ
- Hamlet: Thôn
- Village: Xã
- Street: Đường
- Sub-district or block or neighborhood: phường
- District or Town: huyện
- Province: tỉnh
- City: Thành phố
- State: tiểu bang
2. Ý nghĩa và cách dùng cụ thể các từ vựng
2.1. Ô (nền đất) tiếng Anh là gì?
- Ô là toàn bộ diện tích của nền đất hay còn gọi là khuôn viên lô đất
- Định nghĩa tiếng ô (đất) tiếng Anh là: lot = Land lot, an area of land = ô đất (nền đất), diện tích đất, có thể là đất trống
2.2. Lô tiếng Anh là gì?
- Có 3 trường hợp, nếu trong khu công nghiệp thường dùng là “lot”, còn ở chung cư thì thường dùng là “block”, nếu là lô đất thì dùng “land plot” (ưu tiên dùng) hoặc land parcel hoặc “land lot”. Tuy nhiên, lot vẫn có thể dùng cho lô ở chung cư
2.3. Chung cư tiếng Anh là gì?
- Có thể dùng Apartment Building (ưu tiên)/ Apartment block, còn người Mỹ dùng là Block of flats
- Định nghĩa tiếng Anh: apartment building: a large building that is divided into apartments
2.4. Cư xá tiếng Anh là gì?
- Có thể dùng Housing Project (ưu tiên) hoặc Housing Estate
- Định nghĩa tiếng Anh: housing project : a group of houses or apartments, usually provided by the government for families who have low incomes (nhà của nhà nước xây dành cho người có thu nhập thấp)
2.5. Tổ tiếng Anh là gì?
- Tổ tiếng Anh là group (ưu tiên) hoặc civil group / cluster
- Định nghĩa tiếng Anh group : 1. An assemblage of persons or objects gathered or located together; an aggregation: a group of dinner guests; a group of buildings near the road. Nhóm người / đồ vật đặt cùng nhau hoặc khoanh nhóm (địa lý) với nhau; như cụm tòa nhà gần đường
- Định nghĩa tiếng Anh cluster: A group of the same or similar elements gathered or occurring closely together; a bunch: “She held out her hand, a small tight cluster of fingers” (Anne Tyler). Nhóm các thành phần giống nhau hoặc tương tự nhau được tập họp hoặc xảy ra gần giống nhau; búi, chùm, bó, cụm, buồng.
2.6. Hẻm Ngỏ Ngách tiếng Anh là gì?
Theo tra cứu của nhóm chúng tôi, thì người miền Nam quan niệm rằng: hẻm > ngõ > ngách, trong khi người miền Bắc thì có hút khác biệt, người miền Bắc cho rằng: ngỏ > ngách = hẻm, như vậy làm sao để có thể dịch hẻm ngỏ ngách tiếng Anh là gì? nếu chúng ta không biết cách sẽ bị “rối trí”, cách dịch địa chỉ hẻm ngỏ ngách bằng tiếng Anh như sau: phải nắm bản chất của từ tiếng Anh hoặc tùy vùng miền mà sử dụng hẻm ngõ ngách phù hợp, cụ thể:
2.7. Đường (phố) tiếng Anh là gì?
- Có 2 từ tiếng Anh nói về đường là street và road, tuy nhiên, street dùng cho đường ở thị trấn, thành phố, còn road dùng cho đường ở miền quê hoặc đường nội bộ, đường hương lộ…
- Định nghĩa tiếng Anh của street: a paved public road that only appears in a city or town, not in rural areas –> là đường phố có vỉa hè chỉ có ở thành phố / thị xã, không có ở nông thôn ; Usually there are shops/stores or houses along both sides of a street which facilitates public interaction –> thường có cửa hiệu hoặc nhà dọc hai bên đường lưu thông
- Định nghĩa tiếng Anh của road: a route or way on land between two places that has been paved to allow travel by transport –> đường đất có lát (đá nhựa) để phương tiện lưu thông
2.8. Quốc lộ tiếng Anh là gì?
- Quốc lộ là đường nối liền thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực
- Định nghĩa quốc lộ tiếng Anh highway (viết tắt hwy.): A main public road, especially one connecting towns and cities –> đường phố nối liền các thị xã và thành phố với nhau
- Như vậy quốc lộ tiếng Anh là highway (ưu tiên), hoặc national highway
2.9 Khu công nghiệp tiếng Anh là gì?
Khu công nghiệp tiếng Anh là Industrial Park (ưu tiên), khu công nghiệp tiếng Anh viết tắt là IP. có thể dùng Industrial zone
2.10. Khu chế xuất tiếng Anh là gì?
Khu chế xuất tiếng Anh là Export Processing Zone, viết tắt là EPZ
2.11. Khu đô thị tiếng Anh là gì?
Khu đô thị tiếng Anh là Urban area
2.12. Khu đô thị mới tiếng Anh là gì?
Khu đô thị mới tiếng Anh là New urban area
2.13. Chung cư tiếng Anh là gì?
Chung cư tiếng Anh là apartment building (ưu tiên), apartment block, tenement
2.14. Cư xá tiếng Anh là gì?
Cư xá tiếng Anh là housing project (ưu tiên), housing estate
2.15. Cụm dân cư tiếng Anh là gì?
Cụm dân cư theo phân chia đơn vị hành chính sẽ nhỏ hơn tổ dân phố, tổ dân phố nhỏ hơn khu phố, tức cụm dân cư < tổ dân phố < khu phố
Như vậy cụm dân cư tiếng Anh là residential subdivision
2.16. Xóm tiếng Anh là gì?
Xóm là đơn vị hành chính ngang với tổ dân phố, tạm dịch:
- xóm tiếng Anh là sub-hamlet
- tổ dân phố tiếng Anh là sub-quarter
2.17. Khu dân cư tiếng Anh là gì?
- Khu dân cư là một cộng đồng dân cư đang sinh sống tại một khu vực nhất định nào đó, gồm những hộ sinh sống trong ấp, thôn, làng…
- Khu dân cư tiếng Anh là residential area (ưu tiên), hoặc residential quarter, dwelling area
IELTS TUTOR cho ví dụ:
- The city then refused to grant him a permit on the grounds that the property was in a residential area. –> Nhà nước sau đó từ chối cấp giấy phép cho anh với lý do tài sản nằm trong khu dân cư. (on the grounds : với lý do)
- Formerly it was a residential quarter; now only a few guest workers live there.–> Trước đây nó là khu dân cư (đông đúc), giờ đây chỉ còn lẻo tẻo vài công nhân ở vùng khác sống.
2.18. Khu, khu vực, khu phố, khóm, ấp, thôn, làng, bản, buôn sóc tiếng Anh là gì ?
Khu = khu vực = khu phố = khóm = ấp là cấp dưới của phường, như vậy:
- khu tiếng Anh là quarter
- khu vực tiếng Anh là quarter
- khóm tiếng Anh là sub-village (ưu tiên), hoặc residential section = division
- ấp tiếng Anh là hamlet
Trong khi, ấp = thôn = làng = bản = buôn = sóc là cấp dưới của xã, như vậy
- thôn tiếng Anh là village
- làng tiếng Anh là villge
- bản tiếng Anh là village –> ví dụ: bản Mường –> Muong Village
- buôn tiếng Anh là village –> ví dụ: buôn Mường –> Muong Village
- sóc tiếng Anh là village
Còn “khu” trong khu công nghiệp mang nghĩa khác, có thể dùng section (ưu tiên), hoặc area, plot, lot…
Ielts Tutor cho ví dụ:
- Đường B2, Khu B, Khu công nghiệp Phố Nối A, Xã Lạc Hồng, Huyện Văn Lâm, Hưng Yên, Việt Nam –> Street B2, Section B, Pho Noi A Industrial Park, Lac Hong Commune, Van Lam District, Hung Yen Province, Vietnam
2.19. Thị trấn, Xã, Phường tiếng Anh là gì?
Phường, xã và thị trấn ngang cấp đơn vị hành chính, tuy nhiên ở địa chi nhà bằng tiếng Anh dùng 3 từ khác nhau và có ý nghĩa khác nhau
- Thị trấn tiếng Anh là townlet ( = a small town)
- Xã tiếng Anh là commune
- Phường tiếng Anh là ward
2.20. Quận, huyện, thành phố tiếng Anh là gì?
Quận, huyện và thành phố thuộc tỉnh cùng cấp đơn vị hành chính, tiếng Anh là:
- quận tiếng Anh là district
- huyện tiếng Anh là district
- thành phố tiếng Anh là city (ưu tiên), provincial city
2.21. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếng Anh là gì?
Tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương ngang cấp đơn vị hành chính, tiếng Anh là
- tỉnh tiếng Anh là province
- thành phố tiếng Anh là city
III. Cách Ghi Tắt Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh
Trong quá trình ghi địa chỉ nhà bằng tiếng Anh, người nước ngoài họ thường ghi tắt một số tên.
Dưới đây là một số cụm từ viết tắt mà bạn không nên bỏ qua:
- Street: Viết tắt thành Str.
- District: Viết tắt thành Dist.
- Apartment: Viết tắt thành Apt.
- Road: Viết tắt thành Rd.
- Room: Viết tắt thành Rm.
- Capital: Bỏ (thường viết Hanoi chứ không viết Hanoi Capital)
- Alley: Viết tắt thành Aly.
- Lane: Viết tắt thành Ln.
- Village: Viết tắt thành Vlg
- Building: Viết tắt thành Bldg.
IV. Cách Ghi Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh Về Thôn Xóm, Ấp, Xã, Huyện
- Tại Việt Nam chúng ta có sự phân chia vùng miền khá rõ rệt, nếu như miền Nam gọi là Ấp thì miền Bắc gọi là thôn. Do đó, nếu bạn muốn viết Ấp 10, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Thành, tỉnh Đồng Nai có thể viết sang tiếng Anh như sau: Hamlet 10, Hiep Phuoc Village, Nhon Thanh District, Dong Nai Province.
- Nếu bạn muốn viết xóm 1, xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An có thể viết sang tiếng Anh như sau: Hamlet 1, Nghi Cong Nam commune, Nghi Loc district, Nghe An province. Nhưng nếu ở miền Bắc, bạn viết My Dinh Hamlet, My Dinh commune, Cau Giay district, Hanoi City.
V. Cách Ghi Địa Chỉ Nhà Khu Phố Bằng Tiếng Anh
Nếu bạn muốn viết địa chỉ nhà ở khu phố bằng tiếng Anh có thể áp dụng cách viết như sau:
- Số nhà 25, ngách 36/38, ngõ 38, tổ 148, đường Nguyễn Khánh Toàn, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội => No.25, 12/38 Alley, 38 lane, 148 cluster, Nguyen Khanh Toan street, Quan Hoa Ward, Cau Giay district, Ha Noi. Các bạn có thể áp dụng cách viết địa chỉ nhà này với các địa điểm tương tự bằng tiếng Anh.
VI. Cách Ghi Địa Chỉ Chung Cư Bằng Tiếng Anh
Nếu địa chỉ nhà của bạn thuộc các tòa nhà chung cư, bạn hãy áp dụng ngay cách ghi địa chỉ chung cư bằng tiếng Anh sau:
- Căn hộ 234, chung cư A2, đường Lý Thái Tổ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh => Flat Number 234, Apartment Block A2, Ly Thai To St. District 7, Ho Chi Minh city.
- Hoặc phòng số 10, tòa nhà Mùa Hè, 245 đường Nguyễn Khánh Toàn, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam => Room No.10, Summer Building, Nguyen Khanh Toan Street, Cau Giay District, Ha Noi City, Viet Nam.
VII. Các câu hỏi thường dùng để hỏi về địa chỉ trong tiếng Anh
- What’s your address? = Địa chỉ của anh là gì?
- Where is your domicile place? = Nơi cư trú của anh ở đâu?
- Are you a local resident? = Có phải anh là cư dân địa phương không?
- Where are you from? = Bạn từ đâu đến?
- Where do you live? = Bạn sống ở đâu?
- Where is … ? = …. là ở đâu vậy?
- What is …. like? = …. trông như thế nào?
- How long have you lived there? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi?
- Do you like living here? = Bạn có thích sống ở đó không?
- Do you live in an apartment or house? = Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?
- Do you like that neighborhood? = Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?
- Do you live with your family? = Bạn có sống với gia đình bạn không?
- How many people live there? = Có bao nhiêu người sống với bạn?
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> IELTS Intensive Listening
>> IELTS Intensive Reading
>> IELTS Cấp tốc
PreviousTừ Vựng Tiếng Anh Về "Tết Trung Thu" (Mid-Autumn Festival)NextCách paraphrase "imagine" tiếng anh Return to siteSubmitCancel Cookie Use We use cookies to improve browsing experience, security, and data collection. By accepting, you agree to the use of cookies for advertising and analytics. You can change your cookie settings at any time. Learn More Accept all Settings Decline All Cookie Settings Necessary Cookies These cookies enable core functionality such as security, network management, and accessibility. These cookies can’t be switched off. Analytics Cookies These cookies help us better understand how visitors interact with our website and help us discover errors. Preferences Cookies These cookies allow the website to remember choices you've made to provide enhanced functionality and personalization. SaveTừ khóa » Viết Tắt Của Phường Trong Tiếng Anh
-
Các Từ Viết Tắt Về địa Chỉ Trong Tiếng Anh - Luật Doanh Nghiệp
-
Phường Trong Tiếng Anh Là Gì? Cách Viết địa Chỉ Trong Anh Ngữ
-
Cách Viết địa Chỉ Nhà Trong Tiếng Anh đúng Chuẩn Anh
-
Cách Ghi Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh (Chính Xác Nhất) | .vn
-
Hướng Dẫn Cách Viết địa Chỉ Tiếng Anh Chính Xác Nhất - Yola
-
Cách Viết Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất - KISS English
-
Thôn, Ấp, Xã, Phường, Huyện, Quận, Tỉnh, Thành Phố Trong Tiếng ...
-
Học Cách Viết địa Chỉ Bằng Tiếng Anh Cùng HomeClass
-
Cách Viết địa Chỉ Bằng Tiếng Anh đúng Nhất - Step Up English
-
Phường, Khu Phố, ấp, Xã, Huyện Tiếng Anh Là Gì ? Một Số Cách Viết ...
-
Cách Viết địa Chỉ Bằng Tiếng Anh | Địa Chỉ Nhà, Công Ty - VerbaLearn
-
Viết Tắt Của Phường Trong Tiếng Anh Là Gì? - Thành Cá đù
-
Address, Dist, St, Ave Là Gì Trong Tiếng Anh? Ghi địa Chỉ Trong CV Xin
-
Cách Viết địa Chỉ Thôn, Xóm, Ấp, Xã, Phường, Quận, Huyện Bằng ...