Cách Viết Địa Chỉ Tiếng Trung | Hỏi địa Chỉ Nhà | Đường Phố 2022

Cách viết địa chỉ tiếng Trung bao gồm đầy đủ các thông tin để người xem biết được chính xác số nhà, ngõ, thôn, huyện. Tuy nhiên, cách ghép từ vựng các đơn vị hành chính, địa danh của Trung Quốc không giống với Việt Nam. Dưới đây là bài viết hướng dẫn cơ bản nhất giúp bạn dễ dàng hơn khi giao tiếp, viết địa chỉ nhà, khi thi HSK, đặt giao hàng, gửi lá thư hay ghi trong sơ yếu lý lịch, đơn xin việc, CV tiếng Trung… mà Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn gửi đến bạn.

Xem thêm: Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online ở bất cứ đâu với chi phí tiết kiệm.

Nội dung chính: 1. Từ vựng tiếng Trung cơ bản để viết địa chỉ nhà 2. Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung khi gửi thư, giao hàng 3. Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung 4. Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà

Cách viết địa chỉ trong tiếng Trung
Cách ghi số nhà cơ bản

1. Từ vựng tiếng Trung cơ bản để viết địa chỉ nhà

Để viết được số nhà thì trước tiên chúng ta cần phải học tiếng Hoa từ vựng cơ bản về vị trí đơn vị hành chính của Việt Nam. Những từ mới về căn hộ, hẻm, lô đất, toàn nhà, thị xã, thị trấn hay quận, huyện, tỉnh được sử dụng phổ biến ngay cả trong giao tiếp cách nói địa chỉ nhà trong tiếng Trung, vì thế chúng ta không nên bỏ qua danh sách từ vựng dưới đây.

XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp tại VVS.

TIẾNG VIỆTCHỮ HÁNPHIÊN ÂM
Chung cư, căn hộShì
Cho một ngôi nhàZhái
Đại lộ 大路( 大街)Dàlù (dàjiē)
Đường
Hẻm 胡同Hútòng
HuyệnXiàn
Lô đất, đất đai 土地Tǔdì
NgõXiàng
PhốJiē
PhườngFáng
Quận 郡( 区)Jùn (qū)
TỉnhShěng
Tòa nhàLóu
Thị xã, thành thịShì
Thị trấnZhèn
乡( 社)Xiāng (shè)

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung nhanh chóng và hiệu quả.

2. Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung khi gửi thư, giao hàng

Nếu bạn đang băn khoăn cảm nhận không biết viết chung cư, căn hộ của mình như thế nào cho đúng, thì không thể bỏ qua phần này: Hướng dẫn chi tiết về cách viết nơi ở chữ Hán.

Địa chỉ trong tiếng Trung
Cách viết thông tin nơi gửi thư, gửi hàng
  • Không giống như trong tiếng Việt các đơn vị hành chính được viết từ nhỏ đến lớn, tại Trung Quốc phải viết ngược lại từ lớn nhất đến nhỏ nhất.

Ví dụ:

Trong cách nói địa chỉ tiếng Việt sẽ là Số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TPHCM.

Dịch tiếng Trung sẽ là TPHCM, quận Gò Vấp, Phường 10, đường Quang Trung, Số 5:  胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 / Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào /.

  • Cần phải viết rõ địa chỉ các loại vị trí chữ Hán.

Ví dụ:

Trong tiếng Việt bạn thường viết 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh, nhưng trong tiếng Trung bạn cần ghi vị trí rõ ràng hơn là: TP HCM, Quận Tân Bình, đường Phan Huy Ích, số 10: 胡志明市, 新平郡,潘辉益路, 10号 / Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào /.

  • Ngoài ra, khi viết đến các số nhà nơi ở, bạn chỉ cần viết bằng số không cần viết bằng tiếng Trung.

Ví dụ:

Phòng số 8 không cần ghi 八号室 mà hãy viết là 8号室 / Bā hàoshì /.

  • Người TQ khi ghi phần địa chỉ thường chia thành hai dòng (Đặc biệt là ghi trong lá thư).

Bạn muốn phân chia ở đâu là tùy thuộc vào bạn, nhưng hợp lí nhất là nên phân chia sau tên của thành phố hoặc quận.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Cách viết email bằng tiếng TrungPhường tiếng Trung là gì?
214 bộ thủ tiếng TrungCV tiếng Trung

3. Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung

  • Tổng hợp các quận khu vực Tp. HCM trong tiếng Trung

Không phải ai cũng biết nói tất cả các quận khu vực Tp.HCM. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã đưa ra một số vốn từ vựng về quận của Sài Gòn mà các bạn nên biết. Bởi vì sẽ sử dụng chúng thường xuyên đấy!

Tên Thành Phố tiếng Trung
Tên các quận TP HCM tiếng Trung
TP HCM胡志明市 Húzhìmíng shì
Quận 1第1郡 Dì yī jùn
Quận 2第2郡 Dì èr jùn
Quận 3第3郡 Dì sān jùn
Quận 4第4郡 Dì sì jùn
Quận 5第5郡 Dì wǔ jùn
Quận 6第6郡 Dì liù jùn
Quận 7第7郡 Dì qī jùn
Quận 8第8郡 Dì bā jùn
Quận 9第9郡 Dì jiǔ jùn
Quận 10第10郡 Dì shí jùn
Quận 11第11郡 Dì shí Yī jùn
Quận 12第12郡 Dì shí èr jùn
Gò Vấp旧邑郡 Jiù Yì jùn
Tân Bình新平郡 Xīn Píng jùn
Tân Phú新富郡 Xīn Fù jùn
Bình Thạnh平盛郡 Píng Shèng jùn
Phú Nhuận富润郡 Fù Rùn jùn
Thủ Đức首德郡 Shǒu Dé jùn
Bình Tân平新郡 Píng Xīn jùn
Củ Chi苏志县 Sū Zhì xiàn
Hóc Môn庄鹏县 Zhuāng Péng xiàn
Bình Chánh平政县 Píng Zhèng xiàn
Nhà Bè芽郫县 Yá Pí xiàn
Cần Giờ芹耶县 Qín Yē xiàn

>> Xem thêm: Cách đọc và viết số đếm tiếng Trung 

  • Các quận tỉnh tại Hà Nội dịch sang tiếng Trung

Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam, ở bất kỳ nơi đâu nhất là khi nói chuyện giao tiếp với người Trung thì chúng ta đều hay nhắc đến Hà Nội. Vậy bạn đã biết cách nói hết tên quận ở Hà Nội bằng ngôn ngữ Trung chưa? Các bạn có thể tham khảo một số từ vựng tên quận của thủ đô nước mình bên dưới.

Hà Nội河内市 Hé Nèi shì
Ba Đình巴亭郡 Bā Tíng jùn
Cầu Giấy纸桥郡 Zhǐ Qiáo jùn
Đống Đa栋多郡 Dòng Duō jùn
Hai Bà Trưng二征夫人郡 Èr Zhēng Fū Rén jùn
Hoàn Kiếm还剑郡 Huán Jiàn jùn
Hoàng Mai黄梅郡 Huáng Méi jùn
Long Biên龙边郡 Lóng Biān jùn
Tây Hồ西湖郡 Xī Hú jùn
Thanh Xuân青春郡 Qīng Chūn jùn
Đông Anh东英县 Dōng Yīng xiàn
Gia Lâm嘉林县 Jiā Lín xiàn
Sóc Sơn朔山县 Shuò Shān xiàn
Thanh Trì青池县 Qīng Chí xiàn
Từ Liêm慈廉县 Cí Lián xiàn
Mê Linh麋泠县 Mí Líng xiàn
  • Cách viết tên các tỉnh và thành phố Trung Quốc bằng tiếng Hoa

Nếu các bạn quan tâm đến TQ thì chắc hẳn sẽ muốn biết về các khu vực nổi tiếng của đất nước này. Những khu vực mang đậm nét văn hóa Trung Hoa mà chúng ta luôn muốn đặt chân tới. Sau đây là từ vựng về tỉnh, TP trực thuộc ở TQ.

An Huy安徽省 Ānhuī shěng
Hợp Phì合肥市 Héféi shì
Phúc Kiến福建省 Fújiàn shěng
Phúc Châu福州市 Fúzhōu shì
Cam Túc甘肃省 Gānsù shěng
Lan Châu兰州市 Lánzhōu shì
Tỉnh Quảng Châu广东省  Guǎngdōng shěng
Quảng Châu广州市 Guǎngzhōu shì
Quý Châu贵州省 Guìzhōu shěng
Quý Dương贵阳市 Guìyáng shì
Hải Nam海南省 Hǎinán shěng
Hải Khẩu海口市 Hǎikǒu shì
Hà Bắc河北省 Héběi shěng
Thạch Gia Trang石家庄市 Shíjiāzhuāng shì
Hắc Long Giang黑龙江省 Hēilóngjiāng shěng
Cáp Nhĩ Tân哈尔滨市 Hā’ěrbīn shì
Hà Nam河南省 Hénán shěng
Trịnh Châu郑州市 Zhèngzhōu shì
Hồ Bắc湖北省 Húběi shěng
Vũ Hán武汉市 Wǔhàn shì
Hồ Nam湖南省 Húnán shěng
Trường Sa长沙市 Chángshā shì
Giang Tô江苏省 Jiāngsū shěng
Nam Kinh南京市 Nánjīng shì
Giang Tây江西省 Jiāngxī shěng
Nam Xương南昌市 Nánchāng shì
Cát Lâm吉林省 Jílín shěng
Trường Xuân长春市 Chángchūn shì
Liêu Ninh辽宁省 Liáoníng shěng
Thẩm Dương沈阳市 Shěnyáng shì
Thanh Hải青海省 Qīnghǎi shěng
Tây Ninh西宁市 Xīníng shì
Sơn Đông山东省 Shāndōng shěng
Tế Nam济南市 Jǐnán shì
Sơn Tây山西省 Shanxī shěng
Thái Nguyên太原市 Tài yuán shì
Thiểm Tây陕西省 Shǎnxī shěng
Tây An西安市 Xī’ān shì
Tứ Xuyên四川省 Sìchuān shěng
Thành Đô成都市 Chéngdū shì
Vân Nam云南省 Yúnnán shěng
Côn Minh昆明市 Kūnmíng shì
Triết Giang浙江省 Zhèjiāng shěng
Hàng Châu杭州市 Hángzhōu shì

4. Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà

Viết địa chỉ nhà
Mẫu câu nói số nhà trong tiếng Trung

Trong quá trình giao tiếp, trao đổi giữa mọi người thường sẽ hỏi thăm nhau về tên tuổi, nghề nghiệp, số điện thoại, nơi sinh sống… Sau đây, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn những mẫu câu thông dụng khi nói về chủ đề này.

Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không?给我你的地址好吗? Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?
Số nhà của tôi là…我的地址是… Wǒ dì dìzhǐ shì…
Bạn sống ở đâu?你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎlǐ?
Tôi sống ở…我住在… Wǒ zhù zài…
Nhà bạn ở đâu?你家在哪里? Nǐ jiā zài nǎlǐ?
Tôi ở số nhà…我家在… Wǒjiā zài…
Anh học tiếng Trung tại đâu?你在哪儿学中文? Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?
Tôi học tiếng Trung học ở trường Đại học.我在大学学中文. Wǒ zài dàxué xué zhōngwén.
Anh sống ở tầng mấy?你住在几楼. Nǐ zhù zài jǐ lóu.
Tôi sống ở tầng 3.我住在三楼. Wǒ zhù zài sān lóu.
Phòng anh là phòng số mấy?你的房间是几号? Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?
Phòng số 66.66号. Liùshíliù Hào.
Phòng anh có mấy người ở cùng?你房间能住几个人? Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?
Phòng tôi có 3 người ở cùng nhau.3个人. Sān gèrén.
Nhà anh ở đâu?你的地址是什么? Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?
Mình sống ở số 26, phố Thái Hà.我地址是泰河街26号. Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào.

Hy vọng với chủ đề này đã giúp bạn biết rõ hơn khi muốn viết hay giới thiệu về nơi bản thân mình sinh sống. Từ đó dễ dàng hơn khi muốn cung cấp một thông tin nào đó qua ngôn ngữ Trung. Chúc các bạn học tập tốt.

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu.

Xin hãy liên hệ trung tâm tiếng Trung ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giao tiếp, học tiếng Trung online từ cơ bản tới nâng cao miễn phí cho học viên nhé!

Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt:

Số 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Tp.HCM

Liên hệ ngay: 0899 499 063

✉ Email: customercare@youcan.edu.vn

5/5 - (15 bình chọn)Ngo Thi Lam - Elizabeth NgoNgo Thi Lam

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Từ khóa » Bản đồ Việt Nam Bằng Tiếng Trung