Cách Viết Mẫu Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú - LuTrader
Có thể bạn quan tâm
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) là biểu mẫu được công dân trực tiếp sử dụng nhiều nhất khi đến cơ quan công an để thực hiện các thủ tục về cư trú theo quy định của Luật cư trú 2020. Mẫu này được áp dụng từ ngày 01/7/2021, thay thế cho mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02), Bản khai nhân khẩu (HK01). Vậy đối với Tờ khai thay đổi thông tin cư trú sẽ quy định những nội dung gì? Luật Minh Gia xin được tư vấn như sau.
Nội dung chính Show- Nội dung chi tiết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) như sau:
- 1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?
- 2. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú để làm gì?
- 3. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01
- 5. Các hành vi về cư trú bị cấm:
- 6. Hồ sơ đăng ký thường trú:
- Video liên quan
Nội dung chi tiết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) như sau:
I. Mục "Kính gửi (1)":
Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận).
Ví dụ:
Kính gửi: Công an phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
II. Mục Tự kê khai
- Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh). Ví dụ: NGUYỄN VĂN AN.
- Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh” : Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 17/02/1999.
- Mục “3. Giới tính” : Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.
- Mục "4. Số định danh cá nhân/CMND": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số).
- Mục "5. Số điện thoại liên hệ": Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
- Mục "6. Email": Ghi địa chỉ email cần liên lạc.
Ví dụ:
- Mục "7. Nơi thường trú": Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú). Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.
Ví dụ: số nhà 01, ngách 03, ngõ 103 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Mục "8. Nơi tạm trú": Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.
- Mục "9. Nơi ở hiện tại": Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể khác với nơi thường trú. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.
- Mục "10. Nghề nghiệp, nơi làm việc": Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì.
Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Mở Hà Nội; bác sĩ khoa nội Bệnh viện K hoặc chưa có việc làm.
- Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ"
- Mục "12. Quan hệ với chủ hộ" có cách ghi cụ thể như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:
+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:
+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú
+ Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn...
c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Mục "13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.
- Mục "14. Nội dung đề nghị (2)": Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh...
- Mục "15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi": Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú. Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu hay chồng và các con cùng tách hộ. Trong mục này cần lưu ý:
+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1
+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.
III. Mục ý kiến và chữ ký xác nhận của những người liên quan ở cuối trang:
- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)" và mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP (3)": Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.
Ví dụ:"Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ A" hoặc "Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ X"...
- Mục "Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)": Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi "Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ....được...(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).
Ví dụ: Đồng ý cho 2 con tôi là Nguyễn Văn An và Nguyễn Hoàng Nam được đăng ký thường trú theo mẹ.
- Mục "NGƯỜI KÊ KHAI": Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức
IV. Yêu cầu chung khi ghi mẫu:
- Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.
- Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
- Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu... để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.
Đăng ký thường trú có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi công dân. Mỗi người khi sinh sống ổn định, lâu dài tại một địa điểm nhất định thì cần phải thực hiện đăng ký thường trú tại địa phương nơi mình đang sống. Trong quá trình đăng ký thường trú tại cơ quan Nhà nước có rất nhiều thủ tục, hồ sơ, giấy tờ cần được các chủ thể thực hiện. Chính vì thế, pháp luật nước ta đã ban hành các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, đơn cử để người dân dễ dàng thực hiện việc đăng ký thường trú theo quy định. Một trong số đó là tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu tờ khai này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?
Trong quá trình khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú thì cần phải sử dụng tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra và được sử dụng phổ biến trong thực tế, đóng góp vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình đăng ký thường trú của mỗi công dân.
2. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú để làm gì?
Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 56/2022/TT-BCA của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú được lập ra để thay thế cho tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo quy định của Thông tư 36/2014/TT-BCA của Bộ Công an về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú. Đây là một trong số những biểu mẫu có ý nghĩa quan trọng và không thể thiếu trong thủ tục đăng ký thường trú khi Luật cư trú 2020 ra đời có hiệu lực từ ngày 01/7/2022.
3. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01
Mẫu CT01 ban hành
theo TT số /2022/TT-BCA ngày 15/5/2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):………
1. Họ, chữ đệm và tên:..………
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………..….. Giới tính:…….
4. Số định danh cá nhân/CMND:
5. Số điện thoại liên hệ: ………….
6. Email:………….………….
7. Nơi thường trú:………….………….
8. Nơi tạm trú:………….………….
9. Nơi ở hiện tại:………….………….
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:………….………….
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
14. Nội dung đề nghị(2):………….………….………….
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Nghề nghiệp, nơi làm việc | Quan hệ với người có thay đổi | Quan hệ với chủ hộ |
….,ngày…tháng….năm.
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ
HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.
5. Các hành vi về cư trú bị cấm:
Theo quy định của Luật cư trú 2020 có hiệu lực từ 01/07/2022, ó 13 hành vi về cư trú bị nghiêm cấm, cụ thể là các hành vi sau đây:
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lạm dụng việc sử dụng thông tin về nơi thường trú, nơi tạm trú làm điều kiện để hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không tiếp nhận, trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú hoặc có hành vi nhũng nhiễu khác; không thực hiện, thực hiện không đúng thời hạn đăng ký cư trú cho công dân khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký cư trú; xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trái với quy định của pháp luật.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tự đặt ra thời hạn, thủ tục, giấy tờ, tài liệu, biểu mẫu trái với quy định của pháp luật hoặc làm sai lệch thông tin, sổ sách, hồ sơ về cư trú.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cố ý cấp hoặc từ chối cấp giấy tờ, tài liệu về cư trú trái với quy định của pháp luật.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lợi dụng việc thực hiện quyền tự do cư trú để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Hành vi làm giả giấy tờ, tài liệu, dữ liệu về cư trú; sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú; cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú; khai man điều kiện, giả mạo hồ sơ, giấy tờ, tài liệu để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại giấy tờ, tài liệu về cư trú;
– Các hành vi tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.
– Hành vi giải quyết cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú khi biết rõ người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho người khác đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.
– Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền truy nhập, khai thác, hủy hoại, làm cản trở, gián đoạn hoạt động, thay đổi, xóa, phát tán, cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
6. Hồ sơ đăng ký thường trú:
Theo Luật cư trú 2020 có hiệu lực từ 01/07/2022 thì tùy từng trường hợp mà công dân chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú khác nhau. Cụ thể như sau:
Công dân sở hữu nhà ở hợp pháp phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
– Thứ hai là các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp ví dụ như sổ đỏ.
Đối với trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha mẹ…phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Thứ nhất: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Thứ hai là các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
– Cuối cùng là giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần…(nếu có)
Đối với trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
– Thứ hai là hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Cuối cùng là các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định pháp luật.
Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo… phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
– Thứ hai là các giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
– Ngoài ra còn cần có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
Đối với trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Thứ hai là văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú đúng đối tượng và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
Đối với trường hợp được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội thì cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Thứ hai là văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
– Cuối cùng là các loại giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
Đối với trường hợp sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Thứ nhất: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phượng tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Thứ hai là giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm.
– Ngoài ra còn cần có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
Từ khóa » Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú Viết Như Thế Nào
-
Cách Ghi Mẫu Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú (CT01) Theo Quy định ...
-
Cách Ghi Viết Mẫu Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú (CT01)
-
Cách Viết Mẫu Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú (CT01) Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Kê Khai Chi Tiết Mẫu CT01 Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú
-
Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú Gồm Những Nội Dung Gì?
-
Mẫu CT01: Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú 2022
-
Hướng Dẫn Ghi Mẫu Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú (mẫu CT01)
-
Mẫu Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú - Luật Hoàng Phi
-
Mẫu CT01: Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú 2022 Chi Tiết Nhất
-
Mẫu Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú Từ 01/7/2021 - LuatVietnam
-
Làm Tạm Trú Cần Giấy Tờ Gì? Thủ Tục Thế Nào? - LuatVietnam
-
Đăng Ký Tạm Trú - Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Mẫu CT01: Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú Mới Nhất 2022
-
Hướng Dẫn Cách Khai Báo Thông Tin Cư Trú Trên điện Thoại Rất Tiện Lợi