Cách Viết Tắt Và Cách Ghi độ Dày Của Màng Nilon
Tên viết tắt của vật liệu bao bì màng nilon
Bao bì nilon được sản xuất từ hạt nhựa nguyên sinh được nhập khẩu từ các nước sản xuất dầu mỏ. Hiện nay ở nước ta, nguyên liệu hạt nhựa nguyên sinh được nhập khẩu từ Arap saodi, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan,..và một số nước khác có nguồn nguyên liệu này.
Nguyên liệu được nhập từ các cảng biển, như Hải Phòng, sau đó được vận chuyển bằng đường bộ đến các nhà máy sản xuất trên toàn quốc, việc nhập nguyên liệu thường mất từ 60 - 90 ngày cho một chu kỳ nhập hạt nhựa
Dưới đây là tên viết tắt của một số nguyên liệu để sản xuất ra màng nilon được chúng tôi giới thiệu để tiện cho các bạn đọc tham khảo và tìm hiểu.
Một vài tên viết tắt gồm một vài ký tự theo quy định đã được dùng rộng rãi để thay thế các tên phức tạp của các loại chất dẻo khác nhau:
PE = Polyethylen LDPE = Low Density Polyethylen MDPE = Medium Density Polyethylen HDPE = High Density Polyethylen PET = Polyethylen Terephthalate (Polyester) PP = Polypropylen OPP = Oriented Polypropylen PS = Polystyrene OPS = Oriented Polystyrene EPS = Expanded Polystyrene hoặc Foamed Polystyrene SAN = Styrene Acrylo Nitrile copolymer ABS = Acrylonitrile Butadiene Styrene copolymer PA = Polyamide (nylon) PVC = Polyvinyl Chloride PVDC = Polyvinylidene Chloride ( Saran) PVA = Polyvinyl Acetate (PVAC) PVAL = Polyvinyl Alcohol CMC = Carboxymethyl Cellulose CA = Cellulose Acetate EVA = Ethylene Vinyl AcetateT PX = Polymethyl Pentene CAB = Cellulose Asetate - Butyrate EC = Ethyl Cellulose
Phương pháp biểu diễn bề dày của màng nhựa và cách viết độ dày của màng nilon
Màng nilon mỏng có độ dày dao động trong khoảng từ 0.02mm - 0.2mm, màng nilon thường tồn tại ở dạng màng 1 lớp (hay còn gọi là tấm nilon), dạng màng 2 lớp (hay còn gọi là màng ống). Từ dạng màng ống sau đó qua máy cắt túi sẽ trở thành túi nilon dạng có đáy hàn kín (hoặc để hở cho lỗ thông hơi). Cũng có một số trường hợp túi nilon được làm từ mảng 1 lớp (thông qua một máy gấp và cắt túi, túi hàn cạnh)
mm | inch | gauge | mil | microns |
0.0064 | 0.00025 | 25 | 4-Jan | 6.4 |
0.0127 | 0.0005 | 50 | 2-Jan | 12.7 |
0.0254 | 0.001 | 100 | 1 | 25.4 |
0.0508 | 0.002 | 200 | 2 | 50.8 |
Với 1mm = 0.039 in; 1mil = 0.001 in; 1gause = 0.00001 in
Định lượng: màng nhựa cũng có thể được chỉ định bằng định lượng như giấy: g/m2.Mật độ: trọng lượng trên một đơn vị thể tích g/cm3 hoặc g/cc.
Diện lượng (Yield): diện tích màng có được của một đơn vị trọng lượng khi độ dày của màng là 1 mil (in2/lb/0.001 in) hoặc m2/kg/0.0254mm.
Từ nguyên liệu màng nilon sẽ được sản xuất thành bao bi nilon theo yêu cầu của từng đơn vị cá nhân
Từ khóa » đơn Vị Zem Trong Bao Bì
-
Zem Là Gì? 1 Zem Bằng Bao Nhiêu Mm - Thiết Bị Khang An
-
Zem Là Gì? 1 Zem Bao Nhiêu Mm | - Bao Tải Dứa
-
1 Zem Bằng Bao Nhiêu Mm - Gia Thịnh Phát
-
Bao Bì Nhựa Của Tôi Cần Có độ Dày Bao Nhiêu Là đủ?
-
#1 Zem Là Gì? 1 Zem = Mm? Tất Tần Tật A - Z Mới Nhất 2022
-
Zem Là Gì? 1 Zem Bằng Bao Nhiêu Mm - NB Concept
-
Zem Là Gì? 1 Zem Bằng Bao Nhiêu Mm? | Tư Vấn Mua Tôn
-
Túi PE Trong Suốt - Thùng Carton
-
Mua Tôn Chuẩn Phải Biết: Zem Là Gì? 1 Zem Bằng Bao Nhiêu Mm?
-
TÚI HÚT CHÂN KHÔNG 8 ZEM - Bao Bì 247
-
Phương Pháp Kiểm Tra độ Dày Của Tôn Lợp Mái - Trọng Lượng Các Loại
-
Thước Đo Độ Zem - Điện Tử
-
Cách Tính Số Lượng Túi PE, PP Trên 1kg - Túi đóng Gói Bắc Ninh