Cách Xác định Cạnh đối Cạnh Huyền Cạnh Kề
Có thể bạn quan tâm
-Cạnh đối là cạnh đối diện với góc đó
Nội dung chính Show- Đường cao
- Diện tích
- Đường trung tuyến trong tam giác vuông
- Định lý Pytago
- Bán kính đường tròn nội tiếp và bán kính đường tròn ngoại tiếp
- Tỷ số lượng giác của góc nhọn
-Cạnh huyền là cạnh dài nhất nói chung là 2 cạnh tạo ra góc vuông thì cạnh còn lại là cạnh huyền đối với tam giác ABC trên
-cạnh kề là cạnh còn lại
THEO Ý HIỂU CỦA MÌNH LÀ VẬY AI CÓ Ý KIẾN THÌ GÓP Ý NHA :)
Đọc tiếp...Tam giác vuông là một tam giác có một góc là góc vuông (góc 90 độ). Mối quan hệ giữa các cạnh và góc của một tam giác vuông là nền tảng cơ bản của lượng giác học.
các cạnh của tam giác vuông
Tam giác vuông
Tam giác vuông cân
Cạnh đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền. Hai cạnh kề với góc vuông là cạnh bên (hay còn gọi là cạnh góc vuông). Cạnh a có thể xem là kề với góc B và đối góc A, trong khi cạnh b kề góc A và đối góc B.
Nếu chiều dài của ba cạnh là các số nguyên, tam giác được gọi là tam giác Pythagore và chiều dài ba cạnh của nó được gọi chung là Bộ ba số Pythagore.
Trong tam giác vuông, 2 góc nhọn phụ nhau.
Đường cao
Đường cao của một tam giác vuông
Nếu một đường cao được vẽ từ đỉnh góc vuông cho tới cạnh huyền thì tam giác vuông được chia thành hai tam giác nhỏ hơn tương tự với tam giác gốc và tương tự với nhau. Từ đó:
- Chiều cao là trung bình nhân của hai đoạn cạnh huyền.
- Mỗi cạnh của tam giác vuông là trung bình nhân của cạnh huyền và hai đoạn của cạnh huyền kề với cạnh bên.
Công thức được viết là:
f 2 = d e , {\displaystyle \displaystyle f^{2}=de,} (Đôi khi được gọi là Định lý đường cao tam giác vuông) b 2 = c e , {\displaystyle \displaystyle b^{2}=ce,} a 2 = c d {\displaystyle \displaystyle a^{2}=cd}Trong đó, a, b, c, d, e, f được thể hiện như trong biểu đồ. Do đó:
f c = a b . {\displaystyle fc=ab.}Hơn nữa, chiều cao với cạnh huyền còn có liên quan tới các cạnh bên của tam giác vuông bằng[1][2]
1 a 2 + 1 b 2 = 1 f 2 . {\displaystyle {\frac {1}{a^{2}}}+{\frac {1}{b^{2}}}={\frac {1}{f^{2}}}.}Diện tích
Với bất cứ tam giác nào, diện tích đều bằng một nửa chiều dài đáy nhân với chiều cao tương ứng. Trong một tam giác vuông, nếu một cạnh góc vuông được coi là đáy thì cạnh góc vuông còn lại được xem là chiều cao, diện tích của tam giác vuông khi đó sẽ bằng một nửa tích của hai cạnh góc vuông. Công thức diện tích của tam giác là:
S = a b 2 = c h 2 {\displaystyle S={\frac {ab}{2}}={\frac {ch}{2}}}Trong đó a và b là 2 cạnh góc vuông của tam giác, c là cạnh huyền và h là đường cao của tam giác
Nếu đường tròn nội tiếp tiếp tuyến cạnh huyền AB tại điểm P, coi bán chu vi (a + b + c) / 2 là s, chúng ta có PA = s − a và PB = s − b và diện tích sẽ là:
S = PA ⋅ PB = ( s − a ) ( s − b ) . {\displaystyle S={\text{PA}}\cdot {\text{PB}}=(s-a)(s-b).}Công thức này chỉ áp dụng với các tam giác vuông.[3]
Đường trung tuyến trong tam giác vuông
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Định lý Pytago
Hình 3
Định lý Pytago phát biểu rằng:
Tổng diện tích của hai hình vuông vẽ trên cạnh kề của một tam giác vuông bằng diện tích hình vuông vẽ trên cạnh huyền của tam giác này. (xem hình 3)Nó được thể hiện bằng phương trình a 2 + b 2 = c 2 {\displaystyle \displaystyle a^{2}+b^{2}=c^{2}} trong đó, c là chiều dài của cạnh huyền và a và b là chiều dài của hai cạnh còn lại.
Bán kính đường tròn nội tiếp và bán kính đường tròn ngoại tiếp
Bán kính của đường tròn nội tiếp của một tam giác vuông với hai cạnh bên a và b và cạnh huyền c là:
r = a + b − c 2 = a b a + b + c . {\displaystyle r={\frac {a+b-c}{2}}={\frac {ab}{a+b+c}}.}Bán kính của đường tròn ngoại tiếp bằng chiều dài một nửa cạnh huyền
R = c 2 . {\displaystyle R={\frac {c}{2}}.}Tỷ số lượng giác của góc nhọn
△ A B C {\displaystyle \bigtriangleup ABC} vuông tại C có A ^ = α {\displaystyle {\widehat {A}}=\alpha }
Trong tam giác vuông có góc nhọn α {\displaystyle \alpha } thì
sin α {\displaystyle \sin \alpha } = cạnh đối/cạnh huyền
cos α {\displaystyle \cos \alpha } = cạnh kề/cạnh huyền
tan α {\displaystyle \tan \alpha } = cạnh đối/cạnh kề
cot α {\displaystyle \cot \alpha } = cạnh kề/cạnh đối . Có một bài thơ giúp ta nhớ được: "Sin đi học / Cos không hư / Tan đoàn kết / Cot kết đoàn''.
- Tam giác có 1 góc vuông là tam giác vuông
- Tam giác có 2 góc nhọn phụ nhau là tam giác vuông
- Tam giác có bình phương độ dài 1 cạnh bằng tổng bình phương độ dài 2 cạnh kia là tam giác vuông (định lý Pytago đảo)
- Tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy là tam giác vuông
- Tam giác nội tiếp đường tròn có 1 cạnh là đường kính thì tam giác đó vuông
- Tam giác có cạnh đối diện góc 30° bằng một nửa một cạnh khác trong tam giác thì tam giác đó vuông.
- ^ Voles, Roger, "Integer solutions of a − 2 + b − 2 = d − 2 {\displaystyle a^{-2}+b^{-2}=d^{-2}} ," Mathematical Gazette 83, July 1999, 269–271.
- ^ Richinick, Jennifer, "The upside-down Pythagorean Theorem," Mathematical Gazette 92, July 2008, 313–317.
- ^ Di Domenico, Angelo S., "A property of triangles involving area", Mathematical Gazette 87, July 2003, pp. 323-324.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tam giác vuông. |
- Calculator for right triangles Lưu trữ 2017-09-30 tại Wayback Machine
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tam_giác_vuông&oldid=68244642”
Từ khóa » Cách Nhận Biết Cạnh Huyền đối Kề
-
Tam Giác Vuông – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giúp Mình Cách Nhận Biết Canh Kề, Cạnh Huyền,cạnh đối Trong 1 Tam ...
-
Đâu Là Cạnh Kề Cạnh đối Canh Huyền Trên Tam Giác Vuông Câu Hỏi ...
-
Tam Giác Vuông - Wikiwand
-
. Ai Chỉ Mình Xác định Cạnh đối, Huyền, Kề Trong Tam Giác Vuông đc ...
-
Các Bn Cho Mình Hỏi Cạnh Kề , Cạnh Huyền , Cạnh đối Là Gì Vậy ? ( Vẽ ...
-
Cách Xác định Cạnh đối Cạnh Huyền Cạnh Kề - TungChi'N
-
Cách Nhận Biết, Chứng Minh Cạnh Huyền - Góc Nhọn ... - MTrend
-
Đau Là Cạnh Kề Cạnh đối Canh Huyền Trên Tam Giác Vuông
-
Cạnh Kề Là Gì
-
Cách Phân Biệt Cạnh đối Và Cạnh Kề Trong Tam Giác Vuông.
-
Cạnh Huyền Góc Nhọn , Cạnh Góc Vuông Góc Nhọn Kề Là Gì - Selfomy