Cách Xác định Chất Khử, Chất Oxi Hóa Trong Phản ứng Hóa Học Hay ...

Mục Lục

  • Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học hay, chi tiết
      • A. Phương pháp & Ví dụ
      • Lý thuyết và Phương pháp giải
      • Ví dụ minh họa
      • B. Bài tập trắc nghiệm
      • Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học hay, chi tiết

Bạn đang đọc: Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học hay, chi tiết | Hóa học lớp 10

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Quảng cáo

– Trước hết xác lập số oxi hóa . Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa biến hóa thì phản ứng đó thuộc loại oxi hóa – khử – Chất oxi hóa là chất nhận e ( ứng với số oxi hóa giảm ) – Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng ) Cần nhớ : khử cho – O nhận Tên của chất và tên quy trình ngược nhau Chất khử ( cho e ) – ứng với quy trình oxi hóa . Chất oxi hóa ( nhận e ) – ứng với quy trình khử .

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .

Kết luận nào sau đây đúng ? A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2 e . B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2 e . C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2 e . D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2 e .

Hướng dẫn:

Ca → Ca2 + + 2 e Cl2 + 2.1 e → 2C l – ⇒ Chọn D

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon

A. Chỉ bị oxi hóa . B. Chỉ bị khử . C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử . D. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử .

Hướng dẫn:

C + 4 → C + 4 ⇒ Chọn D

Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric

A. là chất oxi hóa . B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường tự nhiên . C. là chất khử . D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo thiên nhiên và môi trường .

Hướng dẫn:

S + 6 → S + 4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa Mặt khác SO42 – đóng vai trò môi trường tự nhiên để tao muối CuSO4 ⇒ Chọn B

Quảng cáo

Ví dụ 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :

2F eCl3 + H2S → 2F eCl2 + S + 2HC l A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử .

Hướng dẫn:

Đáp án B

Ví dụ 5. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa

a ) 2KM nO4 + 16HC l → 5C l2 + 2M nCl2 + 2KC l + 8H2 O b ) BaO + H2O → Ba ( OH ) 2 c ) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Xem thêm: Thiết kế nội thất phòng làm việc giám đốc có thực sự khó

e ) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O

Hướng dẫn:

Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự biến hóa số oxi hóa giữa những nguyên tố . Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

A. 2. B. 8. C. 6. D. 4 . Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là : Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2 +

Câu 2. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là : A. chất oxi hóa. B. axit . C. môi trường tự nhiên. D. chất oxi hóa và thiên nhiên và môi trường . Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 3. Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5 . Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là : Cl2, SO2, Fe2 +, Mn2 + Các chất chỉ có tính oxi hóa : F2, Na +, Ca2 +, Al3 + Các chất chỉ có tính khử : S2 -, Cl –

Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :

Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2O A. chất oxi hóa. B. chất khử . C. chất oxi hóa và thiên nhiên và môi trường. D. chất khử và thiên nhiên và môi trường . Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 5. Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :

6KI + 2KM nO4 + 4H2 O → 3I2 + 2M nO2 + 8KOH A. KI. B. I2. C. H2O. D. KMnO4 . Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6. Xác định chất khử, chất oxi hóa và hoàn thành phương trình phản ứng sau:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O Hiển thị đáp án

Đáp án:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 7. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?

KClO3 + 6HB r → 3B r2 + KCl + 3H2 O A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường tự nhiên . B. là chất khử . C. vừa là chất khử, vừa là thiên nhiên và môi trường . D. là chất oxi hóa . Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 8. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :

A. chất xúc tác. B. môi trường tự nhiên. C. chất oxi hoá. D. chất khử . Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 9. Xác định quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng phản ứng sau :

Cu + HNO3 → Cu ( NO3 ) 2 + NO2 + H2O Hiển thị đáp án

Đáp án:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 10. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?

2NO2 + 2N aOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O A. chỉ bị oxi hoá . B. chỉ bị khử . C. không bị oxi hóa, không bị khử . D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử . Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Xem thêm những dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Xem thêm: Thiết kế văn phòng giám đốc nữ và một số nguyên tắc cần biết

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

phan-ung-hoa-hoc-phan-ung-oxi-hoa-khu.jsp

Từ khóa » Phản ứng Vừa Là Chất Oxi Hoá Vừa Là Chất Khử