Cách Xác định Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng Cực Hay

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng (cực hay)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 15-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Bài viết Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.

  • Cách giải bài tập xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng
  • Ví dụ minh họa bài tập xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng
  • Bài tập vận dụng xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng
  • Bài tập tự luyện xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng (cực hay)

Quảng cáo

A. Phương pháp giải

Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1 và d2:

+ Cách 1: Áp dụng trong trường hợp a1.b1.c1 ≠ 0:

Nếu Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay thì d1 ≡ d2.

Nếu Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay thì d1 // d2.

Nếu Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay thì d1 cắt d2.

+ Cách 2: Dựa vào số điểm chung của hai đường thẳng trên ta suy ra vị trí tương đối của hai đường thẳng:

Giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2( nếu có) là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Nếu hệ phương trình trên có một nghiệm duy nhất thì 2 đường thẳng cắt nhau.

Nếu hệ phương trình trên có vô số nghiệm thì 2 đường thẳng trùng nhau.

Nếu hệ phương trình trên vô nghiệm thì 2 đường thẳng song song.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1: x- 2y+ 1= 0 và d2: -3x + 6y- 10= 0

A. Trùng nhau.

B. Song song.

C. Vuông góc với nhau.

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Lời giải

Ta có:Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

⇒ Hai đường thẳng đã cho song song với nhau.

Chọn B.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1: 3x - 2y - 6 = 0 và d2: 6x - 2y - 8 = 0.

A. Trùng nhau.

B. Song song.

C. Vuông góc với nhau.

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Lời giải

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

⇒ d1, d2 cắt nhau nhưng không vuông góc.

Chọn D.

Ví dụ 3. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay = 1 và d2: 3x + 4y - 10 = 0.

A. Trùng nhau.

B. Song song.

C. Vuông góc với nhau.

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Lời giải

+ Đường thẳng d1 có VTPT n1( Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ; - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ) .

+ Đường thẳng d2 có VTPT n2( 3; 4)

Suy ra: n1.n2 = Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay .3 - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay .4 = 0

⇒ Hai đường thẳng đã cho vuông góc với nhau.

Chọn C.

Quảng cáo

Ví dụ 4. Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng 2x + 3y - 1 = 0?

A. 4x + 6y + 10 = 0 . B. 3x - 2y + 1 = 0 C. 2x - 3y + 1 = 0. D. 4x + 6y - 2 = 0

Lời giải

Ta xét các phương án:

+ Phương án A:

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ⇒ Hai đường thẳng này song song với nhau

+ Phương án B:

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay > Hai đường thẳng này cắt nhau.

+ Phương án C :

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay > Hai đường thẳng này cắt nhau.

+ Phương án D :

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ⇒ Hai đường thẳng này trùng với nhau

Chọn A.

Ví dụ 5. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng a: 3x + 4y + 10 = 0 và b: (2m - 1)x + m2y + 10 = 0 trùng nhau?

A. m = ± 2 B. m = ± 1 C. m = 2 D. m = -2

Lời giải

Hai đường thẳng a và b trùng nhau khi và chỉ khi:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay = 1

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ⇔ m = 2

Chọn C

Ví dụ 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng có phương trình a: mx + (m-1)y + 2m = 0 và b: 2x + y - 1 = 0. Nếu a song song b thì:

A. m = 2 B. m = -1 C. m = - 2 D. m = 1 .

Lời giải

Ta có: hai đường thẳng a và b song song với nhau khi và chỉ khi :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ⇒ m = 2

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 7. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (a) : 2x + y + 4 - m = 0 và ( b) : (m + 3)x + y + 2m - 1 = 0 song song?

A. m = 1 B. m = -1 C. m = 2 D. m = 3

Lời giải

+ Với m = 4 thì phương trình hai đường thẳng là:

( a) : 2x + y= 0 và ( b): 7x + y + 7 = 0

=> Với m = 4 hai đường thẳng a và b không song song với nhau.

+ Với m ≠ 4.

Để a // b khi và chỉ khi :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ⇔ m = - 1

Vậy với m = -1 thì hai đường thẳng a và b song song với nhau.

Chọn B.

Ví dụ 8: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng (a): 2x - 3y + 2 = 0 và (b): y - 2 = 0.

A. Cắt nhau nhưng không vuông góc

B. Song song

C. Trùng nhau

D. Vuông góc

Lời giải

Giao điểm ( nếu có) của hai đường thẳng (a) và (b) là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

⇒ Hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại A(2; 2). (1)

Lại có đường thẳng (a) có VTPT n( 2; -3) và đường thẳng (b) có VTPT n'( 0; 1)

n.n' = 2.0 - 3.1 = -3 ≠ 0 (2)

Từ (1) và ( 2) suy ra hai đường thẳng đã cho cắt nhau nhưng không vuông góc.

Chọn A.

Ví dụ 9. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng ( a) : ( m- 3)x + 2y + m2 - 1 = 0 và (b): - x + my + m2 - 2m + 1 = 0 cắt nhau?

A. m ≠ 1. B. m ≠ 1 và m ≠ 2 C. m ≠ 2 D. m ≠ 1 hoặc m ≠ 2

Lời giải

+ Nếu m = 0 thì hai đường thẳng đã cho trở thành:

(a) : - 3x + 2y - 1 = 0 và (b): - x + 1 = 0 .

Giao điểm của hai đường thẳng này là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy với m = 0 thì hai đường thẳng cắt nhau tại A( 1; 2) .

+ Nếu m ≠ 0. Để hai đường thẳng đã cho cắt nhau khi và chỉ khi:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

⇔ m(m - 3) ≠ - 2 ⇔ m2 - 3m + 2 ≠ 0

⇔ m ≠ 1 và m ≠ 2

Chọn B.

Ví dụ 10. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (a): 2x + 4y - 10 = 0 và trục hoành.

A.(0;2) B. (0; 5) C. (2;0) D. (5;0)

Lời giải

Trục hoành có phương trình là: y = 0

Giao điểm của đường thẳng a và trục hoành nếu có nghiệm hệ phương trình :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy giao điểm của (a) và trục hoành là điểm A( 5; 0) .

Chọn D.

Ví dụ 11. Nếu ba đường thẳng (a): 2x + y- 4 = 0; (b) : 5x - 2y + 3 = 0 và (c): mx + 3y - 2 = 0 đồng quy thì m nhận giá trị nào sau đây?

A. Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay B. - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay C. 12 D. - 12

Lời giải

Giao điểm của đường thẳng a và b là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy giao điểm của hai đường thẳng a và b là A( Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ; Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay )

Để ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi điểm A cũng thuộc đường thẳng c.

Thay tọa độ điểm A vào đường thẳng c ta được :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - 2 = 0 ⇔ m = -12

Chọn D.

Ví dụ 12. Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng (a): 3x - 4y + 15 = 0; (b): 5x + 2y - 1 = 0 và (c):mx - 4y + 15 = 0 đồng quy?

A. m = -5 B. m = 5 C. m = 3 D. m = -3

Lời giải

Giao điểm của đường thẳng a và b là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy giao điểm của hai đường thẳng a và b là A( -1; 3)

Để ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi điểm A cũng thuộc đường thẳng c.

Thay tọa độ điểm A vào đường thẳng c ta được :

- m - 4.3 + 15 = 0 ⇔ - m + 3 = 0 ⇔ m = 3

Chọn C.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng sau đây: (a) : x - 2y + 1 = 0 và (b): - 3x + 6y - 1 = 0

A. Song song. B. Trùng nhau. C. Vuông góc nhau. D. Cắt nhau.

Lời giải:

Đáp án: A

Cách 1: Giải hệ phương trình thấy vô nghiệm nên hai đường thẳng song song

Cách 2: Đường thẳng a có vtpt n1 = (1; -2) và (b) có vtpt n2 = (-3; 6) .

Hai đường thẳng a và b có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay nên hai đường thẳng này song song.

Câu 2: Đường thẳng (a) :3x - 2y - 7 = 0 cắt đường thẳng nào sau đây?

A. ( d1) : 3x + 2y = 0 B. (d2) : 3x - 2y = 0

C. (d3): -3x + 2y - 7 = 0 D. (d4): 6x - 4y - 14 = 0

Lời giải:

Đáp án: A

+ Xét vị trí tương đối của đường thẳng a và d1 có:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

⇒ Hai đường thẳng này cắt nhau.

Câu 3: Hai đường thẳng (a): 4x + 3y - 18 = 0 và (b) : 3x + 5y - 19 = 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ:

A. (3; 2) B. ( -3; 2) C. ( 3; -2) D. (-3; -2)

Lời giải:

Đáp án: A

Gọi giao điểm của hai đường thẳng a và b là A.

Khi đó; tọa độ của điểm A là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ta được Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là A( 3; 2)

Câu 4: Phương trình nào sau đây biểu diễn đường thẳng không song song với đường thẳng d: y = 2x - 1

A. 2x - y + 5 = 0 B. 2x - y - 5 = 0 C. - 2x + y = 0 D. 2x + y - 5 = 0

Lời giải:

Đáp án: D

Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quát:

(d): y = 2x - 1 ⇔ (d): 2x - y - 1 = 0

Hai đường thẳng ( d): 2x - y - 1 = 0 và 2x + y - 5 = 0 không song song vì Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Câu 5: Hai đường thẳng (a) : mx + y = m + 1 và (b): x + my = 2 song song khi và chỉ khi:

A. m = 2 B. m = ± 1 C. m = -1 D. m = 1

Lời giải:

Đáp án: C

+ Nếu m= 0 hai đường thẳng trở thành : ( a) y = 1 và ( b) : x = 2.

Hai đường thẳng này cắt nhau nên với m= 0 thì không thỏa mãn .

+ Nếu m ≠ 0 .

Để hai đường thẳng a và b song song với nhau khi và chỉ khi :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ⇔ m = - 1

Vậy với m = -1 thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau.

Câu 6: Tìm tất cả các giá trị của m để hai đường thẳng (a): 2x - 3my + 10 = 0 và ( b) : mx + 4y + 1 = 0 cắt nhau.

A. 1 < m < 10 B. m = 1 C. Không có m. D. Với mọi m.

Lời giải:

Đáp án: D

+ Với m = 0 thì hai đường thẳng đã cho trở thành:

(a): x + 5 = 0 và (b) : 4y + 1 = 0

Giao điểm của hai đường thẳng a và b là nghiệm hệ phương trình :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy với m = 0 thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau.

+ Với m ≠ 0.

Để hai đường thẳng đã cho cắt nhau khi và chỉ khi:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay ⇔ - 3m2 ≠ 8 hay m2 ≠ Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay luôn đúng với m ≠ 0.

Vậy hai đường thẳng a và b luôn cắt nhau với mọi m.

Câu 7: Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (a): mx + y - 19 = 0 và (b): ( m - 1).x + (m + 1).y - 20 = 0 vuông góc?

A. Với mọi m. B. m = 2 C. Không có m. D. m = 1

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có đường thẳng ( a) nhận VTPT n( m; 1)

Đường thẳng ( b) nhận VTPT n'( m - 1; m + 1)

Để hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau khi và chỉ khi hai VTPT của hai đường thẳng đó vuông góc với nhau.

n.n' = 0 ⇔ m(m - 1) + 1(m + 1) = 0

⇔ m2 - m + m + 1 = 0 ⇔ m2 + 1 = 0 vô lí

vì m2 ≥ 0 với mọi m nên m2 + 1 > 0 với mọi m.

Vậy không có giá trị nào của m để hai đường thẳng đã cho vuông góc với nhau.

Câu 8: Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng ( a): 3mx + 2y + 6 = 0 và (b) : (m2 + 2)x + 2my + 6 = 0 cắt nhau?

A. m ≠ ±3 B. m ≠ ±2 C. mọi m D. m ≠ ±1.

Lời giải:

Đáp án: D

+ Nếu m = 0 thì phương trình hai đường thẳng là :

(a) : 2y + 6 = 0 và (b):2x + 6 = 0.

Giao điểm của hai đường thẳng a và b là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

⇒ Với m = 0 thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau.

+ Nếu m ≠ 0.

Để hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

⇔ 2( m2 + 2) ≠ 6m2 ⇔ 4m2 ≠ 4

⇔ m2 ≠ 1 nên m ≠ ±1

Vậy để hai đường thẳng đã cho cắt nhau khi và chỉ khi m ≠ ±1

Câu 9: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (a) 7x - 3y - 1 = 0 và (b): x + 2 = 0.

A. (-2; 5) B. (-2; -5) C. (-2; -4) D. (-4; 3)

Lời giải:

Đáp án: B

Giao điểm của hai đường thẳng a và b nếu có là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là M( -2; -5)

Câu 10: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng lần lượt có phương trình (a) : 3x – 4y + 15 = 0, ( b): 5x + 2y - 1 = 0 và (c) : mx - (2m - 1)y + 9m - 13 = 0. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ba đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm.

A. m = Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay B. m= -5 C. m= - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay D. m= 5

Lời giải:

Đáp án: D

Giao điểm của đường thẳng a và b là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy giao điểm của hai đường thẳng a và b là A( -1;3)

Để ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi điểm A cũng thuộc đường thẳng c.

Thay tọa độ điểm A vào đường thẳng c ta được :

- m –(2m - 1).3 + 9m - 13 = 0 ⇔ - m - 6m + 3 + 9m - 13 = 0

⇔ 2m - 10 = 0 ⇔ m= 5.

Vậy ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi m = 5.

Câu 11: Cho 3 đường thẳng d1 : 2x + y - 1 = 0 ; d2 : x + 2y + 1 = 0 và d3 : mx - y - 7 = 0. Để ba đường thẳng này đồng qui thì giá trị thích hợp của m là:

A. m= -6 B. m = 6 C. m = -5 D. m = 5

Lời giải:

Đáp án: B

+ Giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của hệ Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Vậy d1 cắt d2 tại A( 1 ; -1) .

+ Để 3 đường thẳng đã cho đồng quy thì d3 phải đi qua điểm A nên A thỏa phương trình của d3.

⇒ m.1 - (-1) - 7 = 0 ⇔ m = 6

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hai điểm A(3; 4) và B(4; 2). Viết phương trình đường trung trực của đoạn AB.

Bài 2. Cho điểm A(2; –3) và B(4; 7). Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A. Cho M(2; 3) là trung điểm của BC và B(–3 ; 4). Viết phương trình của đường thẳng AM.

Bài 4. Cho điểm A(1; 3) ; điểm B(m – 2; 2m + 3). Phương trình đường trung trực của AB là (d): 2x – 3y + 10 = 0. Tìm m.

Bài 5. Cho điểm A(m – 2; 3) và điểm B(–1; 2m). Phương trình đường trung trực của AB là ( d): 3x – 4y + 7 = 0. Tìm m.

Bài tập bổ sung

Bài 1.  Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1: 3x – y + 2= 0 và d2: –9x + 3y – 5= 0.

Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng có phương trình a: mx + (2m – 3)y + 3m = 0 và b: x + 2y – 3 = 0. Tìm m để hai đường thẳng a và b song song với nhau.

Bài 3. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (a) : 3x + 2y + 2 – 3m = 0 và (b) : 2mx + y + 2m – 3 = 0 song song với nhau?

Bài 4. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng (a): 3x – 5y + 2 = 0 và (b): 2y – 7 = 0.

Bài 5. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d): 3x + 7y – 2 = 0 và trục hoành.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

  • Các công thức về phương trình đường thẳng
  • Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng
  • Viết phương trình tổng quát của đường thẳng
  • Viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng
  • Viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc
  • Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng
  • Tìm hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng
  • Tìm điểm đối xứng của một điểm qua đường thẳng

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
  • 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách luyện 30 đề thi thử THPT năm 2025 mới

4.5 (243)

199,000đ

99.000 - 149.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau phuong-phap-toa-do-trong-mat-phang.jsp Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 10 Global Success
  • Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
  • Lớp 10 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
  • Giải sgk Toán 10 - KNTT
  • Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
  • Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
  • Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 10 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
  • Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
  • Giải Toán 10 - CTST
  • Giải sgk Vật lí 10 - CTST
  • Giải sgk Hóa học 10 - CTST
  • Giải sgk Sinh học 10 - CTST
  • Giải sgk Địa lí 10 - CTST
  • Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
  • Lớp 10 - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
  • Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều

Từ khóa » Hai đường Thẳng Trùng Nhau Toán 10