Cách Xây Dựng định Mức Xăng Dầu Cho Các Doanh Nghiệp Vận Tải
Có thể bạn quan tâm
Vận hành một doanh nghiệp vận tải bao gồm rất nhiều chi phí. Để kinh doanh hiệu quả và tối ưu các chi phí cần nắm rõ và quản lý chúng một cách hiệu quả.
Đối với doanh nghiệp vận tải, chi phí xăng dầu chiếm một khoản lớn trong việc vận hành doanh nghiệp và thường xuyên phải chi tiêu nhất.
Xây dựng định mức xăng dầu là một giải pháp giúp doanh nghiệp vận tải tối ưu được chi phí vận chuyển, tránh bị thất thoát khi tiêu thụ xăng dầu.
Không để các chủ xe của Tìm Hàng Nhanh đợi lâu, bây giờ hãy cùng NetLoading học cách xây dựng định mức xăng dầu cơ bản nhất để áp dụng vào việc kinh doanh của mình nhé!
Các yếu tố ảnh hưởng đến định mức xăng dầu
Định mức xăng dầu không chỉ ảnh hưởng bởi một, mà còn rất nhiều yếu tố. Để tính chính xác định mức xăng dầu nhất, các doanh nghiệp vận tải cần biết được những yếu tố sau:
-
Loại xe tải, dòng xe, đời xe
-
Loại nhiên liệu khi chạy xe
-
Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế xe
-
Số Km đã đi
-
Loại đường vận chuyển
-
Hệ số tiêu hao nhiên liệu
Công thức tính mức tiêu thụ xăng dầu cho một chuyến xe
Mc= K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3 |
Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
K2: Phụ cấp có tải (lít);
K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng)
L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)
Vậy những yếu tố này xác định và được tính thế nào. nếu chỉ với công thức này thì rất khó có thể tính được. Mỗi một yếu tố sẽ có quy ước riêng. Tìm hiểu từng yếu tố trong công thức tính định mức xăng dầu dưới đây nhé!
1. Định mức kỹ thuật K1 là gì?
Định mức kỹ thuật của ô tô (K1) là mức hao phí cần thiết về nhiên vật liệu để hoàn thành một đơn vị quãng đường. Ở đây, công thức chuẩn là lít/ 100 Km.
Bảng tham khảo định mức kỹ thuật nhiên liệu K1 cho xe tải
STT | Xe ô tô tải | Kiểu xe ô tô | K1 (l/ 100Km) |
1 | Xe ô tô tải | ZIL - 130 | 30,0 |
2 | ZIL – 130 B1 | 31,0 | |
3 | IFA – W50L | 18,0 | |
4 | MAZ - 500 | 22,5 | |
5 | MAZ - 5335 | 23,0 | |
6 | KAMAZ – 53212 | 24,5 | |
7 | Xe ô tô tải tự đổ | ZIL – MMZ - 555 | 30,0 |
8 | IFA – W | 18,0 | |
9 | MAZ - 5549 | 27,0 |
2. Phụ cấp khi có tải (K2)
Phụ cấp khi có tải là số xăng dầu tiêu hao khi vận chuyển hàng hoá.
Với xe tải sử dụng nhiên liệu xăng, phụ cấp khi có tải K2 = 1,5 lít/100 T.km;
Với xe tải sử dụng nhiên liệu dầu diezel, phụ cấp khi có tải K2 = 1,3 lít/100 T.km.
3. Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa (K3)
Phụ cấp nhiên liệu khi xe tải dừng đỗ, xếp dỡ hàng hoá được tính như sau:
-
Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n
Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3
-
Đối với xe ô tô tự đổ
Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít
Ngoài ra, các trường hợp sau đây sẽ được tăng định mức sử dụng nhiên liệu (tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1):
-
Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc một đợt sửa chữa lớn lần 1: 1% tổng số nhiên liệu được cấp.
-
Sau thời gian sử dụng 10 đến 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2, lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp.
-
Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp.
Ngoài ra, còn một số trường hợp được tăng nhiên liệu như:
Tăng 20% với mỗi chuyến vận tải trong thành phố, những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.
4. Hệ số phụ cấp với từng loại đường
Có nhiều tuyến đường khác nhau, nhưng về cơ bản để vận chuyển hàng hoá chia ra làm 4 cấp đường, mỗi cấp đường sẽ có hệ số cụ thể như sau:
STT | Cấp đường | Xe ô tô sử dụng xăng | Xe ô tô sử dụng diezel |
1 | Đường cấp 1 (tiêu chuẩn) | 1,00 | 1,00 |
2 | Đường cấp 2 | 1,15 | 1,15 |
3 | Đường cấp 3 | 1,40 | 1,45 |
4 | Đường cấp 4 | 1,60 | 1,65 |
5 | Đường cấp 5 | 1,80 | 1,85 |
Ngoài xăng, bạn hoàn toàn có thể xây dựng định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn như sau:
-
Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
-
Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);
Trên đây là toàn bộ cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho một chuyến hàng. Tuy hơi phức tạp nhưng đây sẽ là một cách hữu hiệu giúp bạn quản lý xăng dầu một cách tốt nhất. Tránh trường hợp thất thoát không đáng có làm tăng chi phí vận hành doanh nghiệp vận tải.
Bạn cần tối ưu chi phí vận chuyển mỗi chuyến đừng quên tìm hàng 2 chiều cho xe tải qua App Tìm Hàng Nhanh nhé! Mỗi chuyến hàng bạn sẽ tối ưu được 30% năng suất vận chuyển, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp vận tải của mình.
Chúc các chủ xe thành công!
Liên hệ Facebook Tìm Hàng Nhanh hoặc Hotline 0973086199 nếu bạn cần trợ giúp tìm hàng vận chuyển cho xe tải.
Chia sẻ TopTừ khóa » Cách Tính định Mức Xăng Dầu Cho Xe Tải
-
Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Xe Tải Chính Xác Nhất
-
Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Xe Tải Dựa Trên Tải Trọng
-
Hướng Dẫn Tính định Mức Nhiên Liệu Trong Doanh Nghiệp Vận Tải
-
Cách Tính định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu - Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư ...
-
Bảng định Mức Xăng Dầu, định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Mới Nhất
-
Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Xe Tải Cho Xe 1T, 1T5, 2.5T, 3.5T,7T, 8t ...
-
Định Mức Xăng Xe ô Tô - Cách Tính định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu 2021
-
Cách Tính Định Mức Tiêu Hao Xăng Dầu Cho Xe Ô Tô Tải
-
Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Trên Các Loại Xe Ô Tô - Kata Vina
-
Cách Tính định Mức Xăng Xe ô Tô Tiêu Thụ Trong Thực Tế Chuẩn Nhất
-
Bảng định Mức Xăng Dầu Do Nhà Nước Ban Hành Cho Từng Loại Xe ?
-
Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Trên Xe Tải [Cập Nhật 2022]
-
Cách Tính định Mức Xăng Xe ô Tô Và Một Số Mẹo Nhỏ
-
Định Mức Xăng Xe ô Tô Là Gì? Cách Tính Tiêu Hao Nhiên Liệu ... - Vinaser